QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp
đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo khác, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 - Trình độ sơ cấp bậc 1 (588 giờ) được quy định tại Phụ lục I.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng hạng C - Trình độ sơ cấp bậc 2 (920 giờ) được quy định tại Phụ lục II.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa ô tô - Trình độ sơ cấp bậc 2 (675 giờ) được quy định tại Phụ lục III.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lập trình PLC - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục IV.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe máy công trình - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục V.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cắt gọt kim loại - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục VI.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lập trình vận hành máy tiện - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục VII.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Phay CNC - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục VIII.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục IX.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Ứng dụng mộc trong thiết kế nội thất - Trình độ sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục X.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2023./.