NGHỊ QUYẾT
Quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế
tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh và cấp huyện trước
thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận số 183-KL/TW ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
Xét Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh hoặc ở cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh và ở cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh và cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội nêu trên nghỉ việc ngay do thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách trong độ tuổi lao động; Chủ tịch, Phó Chủ tịch chuyên trách đã nghỉ hưu; người trong độ tuổi lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Điều 3. Chính sách, chế độ
Đối tượng tại Điều 2 được hưởng các chế độ sau:
1. Trợ cấp một lần: mỗi năm công tác được trợ cấp một tháng tiền lương hoặc thù lao hiện hưởng, tối đa không quá 24 tháng.
2. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định.
3. Hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Người đã nghỉ việc trước ngày 17 tháng 9 năm 2025 do sắp xếp tổ chức bộ máy mà chưa được hưởng chính sách theo quy định của Chính phủ thì được áp dụng chính sách tại Nghị quyết này.
Trường hợp đã hưởng nhưng mức trợ cấp thấp hơn thì được cấp bổ sung theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 10 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp chuyên đề lần thứ Hai thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2025.