QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016
trên địa bàn tỉnh Yên Bái
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái;
Thực hiện Văn bản số 131/TT.HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất thông qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 622/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2016 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; cụ thể như sau:
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất tính thu tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Đất nông nghiệp:
Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 10: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2016 tại huyện Lục Yên.
b) Đất trong khu công nghiệp:
Phụ lục số 11: Hệ số điều chỉnh giá đất trong các khu công nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
c) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng với hệ số điều chỉnh giá đất ở. Riêng các loại đất được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 13 Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thì hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.