• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
HĐND TỈNH LÀO CAI
Số: 62/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

 Về nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao

 và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai,

giai đoạn 2016-2020

___________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật  ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số:48/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa Xã hội, HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ hai - khóa XV,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định về một số nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:

a) Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

b) Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

c) Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

b) Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

c) Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai);

d) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;

đ) Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.

3. Nội dung chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

b) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao;

c) Chi thưởng đối với vận động viên thể thao được phong đăng cấp;

4. Mức chi đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao:

a) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát điều hành, thư ký;

b) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu (nếu có);

c) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;

d) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên tuyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu hành;

đ) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;

e) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;

g) Chi làm huy chương, cờ, cúp;

h) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến việc tổ chức giải.

5. Mức chi cụ thể:

a) Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:

Mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao (phụ lục số 1);

Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao (phụ lục số 2);

Các mức chi khác nhau đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Đối với các giải thi đấu giao hữu thể thao quốc tế, giao hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện hành đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.

c) Riêng đối với nguồn kinh phí tài trợ: Mức chi có thể cao hơn mức quy định tại phụ lục số 1 và phụ lục số 2, nhưng phải có sự thống nhất của nhà tài trợ bằng văn bản.

d) Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại mục 4 quy định này để quy định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

6. Nguồn kinh phí chi trả

a) Nguồn kinh phí chi trả:

Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;

Nguồn thu bán vé xem thi đấu;

Nguồn tài trợ, quảng cáo;

Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;

Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.

c) Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao.

Điều 2. HĐND tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai  thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Vịnh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.