• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 23/10/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 17/07/2017
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 89/2002/QĐ-BNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bái, ngày 8 tháng 10 năm 2002
No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ban hành Quy định về kiểm dịch thực vật đối với giốngcây và sinh vật có ích nhập khẩu.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;

Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về hướngdẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Khoahọc công nghệ và chất lượng sản phẩm,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành theo Quyết định này Quy định về kiểm dịch thực vật đối với giống câyvà sinh vật có ích nhập khẩu.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học côngnghệ và chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Về kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật cóích nhập khẩu

(ban hành theo Quyết định số 89/2002/QĐ-BNN

 ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn).

Điều 1.Phạm vi và đối tượng áp dụng.

1.Quy định này áp dụng trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật trên phạm vi toàn quốc.

2.Quy định này áp dụng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật là giống câytrồng và sinh vật có ích nhập khẩu.

Điều 2.Giải thích thuật ngữ.

TrongQuy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giống cây: bao gồm hạt,củ, cây, bộ phận của cây, các sinh chất khác (mô tế bào, phôi, tế bào) đượcdùng làm giống.

2.Giống cây được phép nhập khẩu: là giống cây thuộc Danh mục được phépnhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn quy định.

3.Giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu: là giống cây không có trong Danhmục được phép nhập khẩu do Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn quy định và lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.

4.Sinh vật có ích: bao gồm nấm, côn trùng, động vật và các sinh vật kháccó tác dụng tốt đối với cây trồng hoặc hạn chế tác hại của sinh vật gây hại đốivới tài nguyên thực vật.

Điều 3.Quy định kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích trước khi nhậpkhẩu.

1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.

Tổchức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải khai báo trước với Cục Bảo vệ thực vậtít nhất 10 ngày.

2. Đối với giống cây trống mới, lần đầu tiên nhập khẩu.

a)Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải nộp: công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn hoặc công văn được Bộ ủyquyền cho phép nhập khẩu; tên khoa học của giống; lý lịch giống; xuất xứ giống,thành phần sâu bệnh trên giống; kế hoạch sử dụng giống; địa điểm khảo nghiệm vàcác giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thực vật trước ít nhất 10ngày.

b)Cục Bảo vệ thực vật quy định địa điểm gieo trồng để theo dõi dịch hại và thôngbáo cho chủ vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu nhập trước ít nhất 5ngày.

3. Đối với sinh vật có ích nhập khẩu.

a)Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sinhvật có ích phải nộp công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc công văn được Bộ ủy quyền cho phép nhập khẩu,các thông tin về phân bố địa lý đặc điểm sinh học, sinh thái, mục đích sử dụng,địa điểm nhận nuôi và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thựcvật trước ít nhất 10 ngày.

b)Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho chủ vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cửakhẩu nhập về việc nhập sinh vật có ích trên trước ít nhất 5 ngày.

Điều 4. Quyđịnh kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích tại cửa khẩu.

1. Kiểm tra hồ sơ.

Giấyphép kiểm dịch thực vật nhập khẩu;

Giấychứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu;

Cácgiấy tờ liên quan khác (nếu có);

Giấyđăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu tại Quyết định số 82/2002/QĐ-BNN).

2. Kiểm tra, lấy mẫu.

a)Phương pháp:

Đốivới giống cây trồng là củ, quả: Thực hiện theo tiêu chuẩn nhân số 10 TCN 336 - 98: Kiểm dịch thực vật -Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

Đốivới giống cây trồng là hạt: Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 337 - 98: Kiểm dịch thực vật -Phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

Đốivới giống cây trồng là cây, cành, chồi: Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 338 - 98: Kiểm dịch thực vật -Phương pháp kiểm tra cây xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

b)Xử lý mẫu:

Mẫugiống cây được phép nhập khẩu sau khi phân tích giám định thành phần sinh vậtgây hại phải được lưu một phần tại cửa khẩu, phần còn lại gửi về trung tâm Kiểmdịch thực vật sau nhập khẩu để gieo trồng trong khu cách ly kiểm dịch thực vật.Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm gieo trồng đã đăng ký.

Mẫugiống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu sau khi phân tích giám định thànhphần sinh vật gây hại, phải gửi về Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩuđể gieo trồng trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Toàn bộ lô vật thể được đưavề địa điểm theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật.

Đốivới các sinh chất khác:

Kiểmtra tại cửa khẩu toàn bộ 100% lô vật thể.

Khôngphải lấy mẫu tại cửa khẩu. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm đã quy định.

Đốivới sinh vật có ích:

Kiểmtra tại cửa khẩu toàn bộ 100% lô vật thể Không phải lấy mẫu. Toàn bộ lô vật thểđược đưa về địa điểm nhận nuôi đã quy định.

3. Hoàn tất thủ tục.

a)Sau khi kiểm tra, phân tích giám định, nếu giống cây đủ điều kiện nhập khẩu thìcơ quan kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vậtnhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo Mẫu số 10 của Quyết định số118/2000/QĐ-BNN-BVTV ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn).

b)Gửi thông báo kiểm dịch thực vật: Sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thựcvật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa, cơ quan kiểm dịch thực vật tạicửa khẩu phải gửi thông báo kiểm dịch thực vật:

Đốivới giống cây được phép nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Kiểmdịch thực vật sau nhập khẩu, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi gieo trồng cácgiống cây đó.

Đốivới giống cây mới, lần đầu tiên nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trungtâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu, Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng phụtrách, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi có địa điểm quy định gieo trồng cácgiống cây đó.

Đốivới sinh vật có ích: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Kiểm dịch thực vậtsau nhập khẩu để theo dõi, giám sát trong quá trình nhân nuôi các sinh vật cóích.

4. Phí kiểm dịch thực vật đối với giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩuthực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5.Quy định kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với giống cây trồng và sinh vậtcó ích.

1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.

Theodõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.

Theodõi tình hình sinh vật gây hại nơi gieo trồng.

2. Đối với giống mới, lần đầu tiên nhập khẩu:

Theodõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.

Theodõi sinh vật hại sau nhập khẩu tại địa điểm cách ly đã quy định.

Sauthời gian theo dõi cơ quan kiểm dịch thực vật phải trả lời kết quả giống đó cóđược đưa ra sản xuất hay không.

3. Đối với sinh vật có ích.

Theodõi tình hình phát triển của sinh vật có ích tại cơ sở nhận nuôi đã quy định;

Đánhgiá tác dụng và phổ ký chủ;

Sauthời gian theo dõi (quy định tại Điều 6) cơ quan kiểm dịch thực vật phải trảlời kết quả sinh vật đó có được đưa ra diện rộng hay không.

Điều 6.Quy định thời gian theo dõi sinh vật gây hại đối với giống các nhóm cây trồngmới, lần đầu tiên nhập khẩu và sinh vật có ích nhập khẩu.

Số thứ tự

Nhóm cây, sinh vật theo dõi

Thời gian theo dõi

1

Hạt cây ăn quả lâu năm

1 đến 2 năm

2

Gốc ghép, cành ghép cây ăn quả

1 đến 2 năm

3

Cây lâm nghiệp

1 đến 2 năm

4

Cây công nghiệp, dược liệu ngắn ngày

3 đến 6 tháng

5

Cây công nghiệp, dược liệu lâu năm

1 đến 2 năm

6

Cây lương thực

6 tháng

7

Cây rau màu

3 tháng

8

Cây thân củ

1 chu kỳ sinh trưởng

9

Cây hoa, cây cảnh

6 đến 12 tháng

10

Cây cỏ, cây phủ đất

6 tháng

11

Sinh chất khác

3 tháng

12

Sinh vật có ích

1 năm

Điều 7.Điều khoản thi hành.

Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các tổ chức,cá nhân kịp thời phản ảnh về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôngiải quyết, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Bùi Bá Bổng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.