• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 13/06/2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 02/2001/TT-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bái, ngày 29 tháng 5 năm 2001

THÔNG TƯ

Quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máycủa các đối tượng được phép nhập khẩu,

tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch.

 

Căn cứ Pháp lệnhHải quan ngày 20/02/1990;

Căn cứ Điều 20 Nghịđịnh số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hảiquan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;

Tổng cục Hải quanquy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng đượcphép nhập khẩu, tạm nhập khẩu (dưới đây gọi chung là nhập khẩu) theo chế độ phimậu dịch như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Cơ quan Hải quan chỉ cấp giấyphép để quản lý đối với việc nhập khẩu và chuyển nhượng mặt hàng là xe ôtô, xegắn máy của các đối tượng sau:

1.1. Đối tượng được hưởngquyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

1.2. Đối tượng được hưởngưu đãi về chính sách thuế theo quy định của nhà nước Việt Nam.

1.3. Đối tượng là ngườiViệt Nam và gia đình định cư ở nước ngoài được phép trở về định cư ở Việt Nam.

1.4. Các đối tượngkhác nhập khẩu các mặt hàng trên theo chế độ phi mậu dịch.

2. Cơ quan cấp, quảnlý giấy phép: Cục trưởng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố cấp, quản lý giấy phépcho các đối tượng có địa chỉ trên địa bàn Tỉnh, Thành phố mình quản lý. Nếu đốitượng ở Tỉnh, Thành phố không có tổ chức Hải quan thì có thể đề nghị Cục Hảiquan Tỉnh, Thành phố thuận tiện cấp giấy phép.

3. Giấy phép doCục trưởng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố cấp có giá trị thực hiện tại các cửakhẩu trong cả nước. Thời hạn hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày cấp.

Trường hợp có lý doxác đáng, chủ hàng có văn bản đề nghị xin gia hạn thì Cục trưởng Cục Hải quannơi cấp giấy phép xem xét để gia hạn thêm 01 lần, thời gian gia hạn tối đakhông quá 30 ngày.

Trong thời hạn 02 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố phải hoànthành việc cấp giấy phép cho chủ hàng.

4. Đối với các loạihàng hóa, vật dụng khác (bao gồm cả hàng hóa, vật dụng mua bằng sổ định mức muahàng miễn thuế hoặc thuộc diện quản lý theo tiêu chuẩn định lượng) chủ hàng làmthủ tục trực tiếp tại cửa khẩu theo đúng chính sách quản lý hàng hóa xuất nhậpkhẩu và chính sách thuế hiện hành. Đối với hàng hoá, vật dụng này của các đối tượngđược hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao và đối tượng được ưu đãi về thuế thì khilàm thủ tục nhập khẩu, ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, chủ hàng nộp hoặcxuất trình Hải quan cửa khẩu các chứng từ sau:

- Công hàm hoặc vănbản đề nghị của chủ hàng có xác nhận của cơ quan quản lý. Nội dung công hàmhoặc văn bản cần ghi rõ tên hàng, số lượng.

- Chứng minh thư ngoạigiao hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân): 01 bản photocopy có đóng dấu xác nhận củacơ quan quản lý và xuất trình bản chính để đối chiếu.

Đối với mặt hàng thuộcdiện quản lý theo tiêu chuẩn định lượng thì xuất trình Sổ định mức mua hàngmiễn thuế hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận mặt hàng, sốlượng được nhập khẩu miễn thuế. Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu, Lãnh đạoHải quan cửa khẩu xác nhận đã nhập (theo tờ khaisố......ngày......tháng......năm......) trên ô phiếu mặt hàng tương ứng đó củaSổ định mức mua hàng miễn thuế hoặc trên văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩmquyền và ký tên, đóng dấu.

II. THỦ TỤC CỤTHỂ:

1. Thủ tục cấp giấyphép nhập khẩu và thủ tục nhập khẩu:

a. Hồ sơ xin cấp giấyphép nhập khẩu:

Khi đề nghị cấp giấyphép nhập khẩu xe ôtô, xe gắn máy, chủ hàng phải nộp Cục Hải quan Tỉnh, Thànhphố bộ hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị nhậpkhẩu xe. Văn bản phải có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc nếu chủ hàng là đốitượng 1.3, phần I Thông tư này thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương.Văn bản cần ghi rõ các chi tiết về chiếc xe xin nhập khẩu.

- Chứng minh thư ngoạigiao hoặc hộ chiếu: 01 bản photocopy có đóng dấu xác nhận của cơ quan quản lývà xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Vận tải đơn: 03 bảncopy (hoặc 01 bản copy, 02 bản sao).

- Giấy tờ khác liênquan đến xe nhập khẩu (như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài...).

- Văn bản xác nhậnhoặc Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các đối tượng 1.2,1.3, 1.4, phần I Thông tư này (như văn bản xác nhận là đối tượng chuyên giaODA, Quyết định cho phép định cư tại Việt Nam...): 01 bản sao (có xuất trìnhbản chính để đối chiếu).

- Ngoài hồ sơ phải nộpnêu trên, nếu chủ hàng là đối tượng thuộc Nghị định số 73/CP ngày 30/07/1994của Chính phủ thì phải xuất trình Sổ định mức mua hàng miễn thuế để Hải quanxác nhận đã cấp giấy phép nhập khẩu xe.

b. Thủ tục cấp, quảnlý giấy phép nhập khẩu:

- Mỗi xe được cấp 01bộ giấy phép gồm 03 bản (theo mẫu HQ-102 do Tổng cục Hải quan phát hành). Giấy phépphải ghi rõ họ tên, địa chỉ, thân phận người nhập xe, nhãn hiệu xe, đời xe(model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích độngcơ, tình trạng xe (xe mới / đã qua sử dụng).

- Sau khi cấp giấyphép, Hải quan nơi cấp giấy phép phải ghi là đã cấp giấy phép nhập khẩu xe vàoSổ định mức mua hàng miễn thuế (ô dành cho xe nhập khẩu) hoặc văn bản xác nhậnhoặc Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Giao cho chủ hàng 02bản (kèm 02 vận tải đơn có đóng dấu treo của Cục Hải quan cấp giấy phép) để nộpcho Hải quan cửa khẩu làm thủ tục nhập khẩu.

- Lưu 01 bản cùng hồsơ xin cấp giấy phép tại Hải quan nơi cấp giấy phép.

c. Thủ tục nhập khẩu:

- Chủ hàng: Khai hảiquan bằng tờ khai hải quan HQ 2-96.

+ Chủ hàng là đối tượng1.1, 1.2, phần I Thông tư này khai 03 tờ.

+ Chủ hàng là đối tượng1.3, phần I Thông tư này khai 02 tờ.

+ Chủ hàng là đối tượng1.4, phần I Thông tư này: nếu được tạm nhập miễn thuế thì khai 03 tờ khai, nếuđược nhập khẩu, nộp thuế thì khai 02 tờ khai.

- Hải quan cửa khẩu:

+ Căn cứ vào giấy phépvà tờ khai hải quan để làm thủ tục nhập theo quy định.

+ Sau khi làm xong thủtục, ghi kết quả làm thủ tục nhập khẩu vào tờ khai và giấy phép. Nội dung ghibao gồm: nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, sốkhung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe.

- Kết thúc thủ tục:

+ Trả cho chủ hàng 01giấy phép và 01 tờ khai có đóng dấu "Bản chủ hàng" để đăng ký lưuhành xe. Chủ hàng là đối tượng 1.1, 1.2 và 1.4 (nếu là đối tượng được tạm nhậpmiễn thuế) phần I Thông tư này được trả thêm 01 tờ khai có đóng dấu "Dùngcho tái xuất" để nộp cho Hải quan cửa khẩu khi tái xuất xe.

+ Lưu tại Hải quan cửakhẩu 01 giấy phép, 01 tờ khai có đóng dấu "Bản lưu", 01 vận tải đơn.

2. Quy định thủ tụccấp giấy phép chuyển nhượng và thủ tục chuyển nhượng:

a. Quy định thủ tụccấp giấy phép chuyển nhượng:

- Chỉ xe ôtô, xe gắnmáy của các đối tượng 1.1, 1.2, 1.4 (nếu là đối tượng được tạm nhập miễn thuế)phần I Thông tư này (dưới đây gọi chung là đối tượng được ưu đãi) khi bán mớiphải làm thủ tục hải quan để chuyển nhượng. Xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng1.3, 1.4 (nếu là đối tượng được nhập khẩu) phần I Thông tư này khi bán khôngphải làm thủ tục hải quan để chuyển nhượng.

- Xe ôtô, xe gắn máycủa đối tượng được ưu đãi chỉ được chuyển nhượng khi đã đáp ứng điều kiện đượcchuyển nhượng theo quy định tại các văn bản pháp luật liên quan đến từng đối tượng.

- Cục Hải quan Tỉnh,Thành phố nào cấp giấy phép nhập xe thì Cục Hải quan đó làm thủ tục chuyển nhượngxe và thanh khoản hồ sơ.

- Yêu cầu đối với đốitượng chuyển nhượng (dưới đây gọi là người bán):

+Có văn bản nêu rõ lýdo xin chuyển nhượng gửi Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố nơi đã cấp giấy phép nhậpkhẩu.

+ Chỉ được chuyển nhượngsau khi đã được cấp giấy phép. Hải quan không cấp giấy phép theo văn bản đềnghị của người mua, trừ trường hợp người mua cũng là đối tượng được ưu đãi thìngười mua phải có văn bản đề nghị.

- Hồ sơ nộp cho Hảiquan gồm:

+ Văn bản xin chuyểnnhượng (nếu người mua là đối tượng được ưu đãi thì phải kèm văn bản đề nghị củangười mua).

+ Tờ khai nhậpkhẩu có đóng dấu " Dùng cho tái xuất": 01 bản chính.

+ Giấy xoá sổ đăng kýlưu hành xe ôtô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.

- Nếu người mua là đốitượng thuộc NĐ 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ thì phải:

+ Nộp chứng minh thưngoại giao: 01 bản photocopy có đóng dấu xác nhận của cơ quan quản lý và xuấttrình bản chính để đối chiếu.

+ Xuất trình Sổ địnhmức mua hàng miễn thuế để Hải quan xác nhận đã cấp giấy phép nhập xe (thủ tụcnhư cấp giấy phép đối với xe nhập khẩu từ nước ngoài).

-Thủ tục cấp, quản lýgiấy phép:

+ Mỗi xe được cấp 01bộ giấy phép gồm 02 bản; 01 bản giao cho người bán; 01 bản lưu cùng tờ khainhập khẩu có dấu "Dùng cho tái xuất" tại Hải quan nơi cấp giấy phép.

+Giấy phép phải ghi rõhọ tên, địa chỉ, thân phận của cả người bán và người mua.

b. Thủ tục chuyển nhượng:

- Người bán xuất trìnhgiấy phép chuyển nhượng, khai và nộp 02 tờ khai hải quan HQ 2-96 cho Hải quan.

- Hải quan căn cứ vàogiấy phép và hồ sơ để làm thủ tục theo quy định.Trường hợp Hải quan không đủđiều kiện để xác định được các chi tiết và chất lượng xe thì yêu cầu người bántrưng cầu giám định. Việc chọn tổ chức giám định phải được sự thống nhất củaHải quan.

- Nếu người mua khôngphải là đối tượng được ưu đãi thì người bán phải nộp đủ các loại thuế theo luậtđịnh.

- Sau khi hoàn thànhthủ tục, Hải quan trả cho người bán 01 tờ khai hải quan HQ 2-96, biên lai thuthuế.

- Thanh khoản hồ sơtheo quy định.

3. Hồ sơ và thủ tục tái xuất:

- Các đối tượng 1.1,1.2, 1.4 (nếu là đối tượng được tạm nhập miễn thuế) phần I Thông tư này khi táixuất xe, chủ hàng làm thủ tục trực tiếp tại cửa khẩu xuất, không phải xin giấyphép Hải quan và không phải làm tờ khai xuất.

- Hồ sơ nộp Hải quancửa khẩu xuất gồm:

+ Tờ khai nhậpkhẩu có đóng dấu " Dùng cho tái xuất": 01 bản chính.

+ Giấy xoá sổ đăng kýlưu hành xe ôtô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.

- Căn cứ vào các chứngtừ trên, Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tái xuất xe theo quy định hiện hành. Xácnhận vào tờ khai các chi tiết về xe như quy định trên.

- Kết thúc thủ tục táixuất, trong 03 ngày làm việc Hải quan cửa khẩu có trách nhiệm thông báo cho Hảiquan Tỉnh, Thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe để thanh khoản giấy phéptheo quy định.

III. XỬ LÝ VI PHẠM:

Mọi hành vi vi phạmcác quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰCHIỆN:

1. Thông tư này cóhiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Thông tư số190/TCHQ-GSQL ngày 07/10/1994, Quyết định số 20/TCHQ-GSQL ngày 20/03/1996, việccấp giấy phép quy định tại công văn số 2191/TCHQ-GSQL ngày 14/09/1995 của Tổngcục Hải quan và các văn bản hướng dẫn liên quan khác của Tổng cục Hải quan vềvấn đề này.

Thủ trưởng các đơn vịthuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố và cácđối tượng liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư này./.

 

Phó Tổng Cục trưởng

(Đã ký)

 

Đặng Văn Tạo

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.