• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 26/12/2010
HĐND TỈNH YÊN BÁI
Số: 25/2010/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2010

NGHỊ QUYẾT

Về Quy hoạch phát triển sản xuất cây Cao su trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2020

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Khoá XVI - Kỳ họp thứ 20

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;

Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 58/2009/TT - BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng và phát triển cây cao su trên đất lâm nghiệp;

Sau khi xem xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Dự án Quy hoạch trồng và phát triển cây cao su giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Yên Bái, nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu các ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất cây cao su trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2020 với các nội dung sau:

1. Mục tiêu

a) Về diện tích: Từ năm 2010 đến năm 2020 toàn tỉnh trồng 12.000 ha đến 15.000 ha (trong đó: Giai đoạn 2010 - 2015 trồng mới từ 7.000 ha đến 9.000 ha; giai đoạn 2015 - 2020 tiếp tục trồng mới từ 6.000 ha đến 8.000 ha).

b) Về sản phẩm: Đến năm 2020 có trên 4.000 ha cao su cho thu hoạch, năng suất mủ dự kiến đạt 10,9 tạ/ha, sản lượng đạt 4.500 tấn mủ khô; đến năm 2025 có trên 10.000 ha cao su cho thu hoạch, năng suất dự kiến 14,7 tạ/ha, sản lượng đạt trên 15.000 tấn mủ khô.

c) Nhà máy: Giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng 2 nhà máy chế biến tại huyện Văn Yên và Văn Chấn.

d) Giải quyết việc làm: Tạo việc làm, thu nhập ổn định cho khoảng từ 6.000 đến 6.500 lao động trong tỉnh, trực tiếp trồng, chăm sóc, chế biến cao su và các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển sản xuất cây cao su.

2. Định hướng quy hoạch phát triển vùng

Quy hoạch phát triển sản xuất cây cao su trên địa bàn toàn tỉnh thành 4 vùng, cụ thể như sau:

a) Vùng I: Huyện Văn Chấn, gồm 11 xã: Gia Hội, Nậm Lành, Sơn Lương, Sơn A, Phù Nham, Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, Phúc Sơn, Hạnh Sơn, Nghĩa Sơn, Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Nậm Mười.

b) Vùng II: Huyện Văn Yên, gồm 10 xã: Lang Thíp, An Bình, Lâm Giang, Mậu Đông, Quang Minh, Ngòi A, Yên Thái, Đông An, Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng.

c) Vùng III: gồm 12 xã (Việt Cường, Lương Thịnh - huyện Trấn Yên); (Tân Nguyên, Bảo Ái, Tân Hương - huyện Yên Bình); (An lạc, Khánh Hoà, Động Quan, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Trung Tâm, Tô Mậu - huyện Lục Yên).

d) Vùng IV: huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải.

3. Hình thức bố trí: Trồng đại điền và kết hợp trồng trồng tiểu điền trong vùng quy hoạch.

4. Chủ đầu tư dự án: Chủ yếu là do các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh cao su làm chủ đầu tư.

5. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

a) Giải quyết đủ quỹ đất theo quy hoạch và phân kỳ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu; đảm bảo tiến độ xây dựng nhà máy; đẩy mạnh công tác khuyến nông để thực hiện đồng bộ các yêu cầu về khoa học kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành, đồng thời ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm cao su, đảm bảo chất lượng, xuất khẩu và bảo vệ môi trường sinh thái.

b) Bảo đảm hài hòa lợi ích của doanh nghiệp, nhân dân, cộng đồng và nhà nước; trong đó chú ý giải quyết tốt lợi ích của người góp đất, người lao động tham gia dự án trồng cây cao su theo hình thức tiểu điền. Doanh nghiệp giữ vai trò chính trong phát triển sản xuất, kinh doanh; đề cao vai trò liên kết của nhân dân trong vùng quy hoạch; bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

c) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội, quốc phòng - an ninh trong vùng dự án.

d) Các cấp, các ngành, các địa phương phối hợp, nâng cao vai trò trách nhiệm trong tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức triển khai thực hiện dự án.

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI - kỳ họp lần thứ 20 thông qua./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Xuân Lộc

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.