• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 28/09/2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 64/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Định, ngày 17 tháng 9 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

 Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 311/TTr-SNN ngày 07/9/2020 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 214/BC-STP ngày 12/8/2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày     tháng    năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Đối với các công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý, khai thác.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chủ sở hữu công trình là Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo phân cấp.

2. Chủ quản lý công trình: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế.

3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.

 

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 

 

Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình loại lớn; công trình đập dâng có liên quan đến hệ thống thủy lợi liên huyện; các hồ chứa có liên quan hỗ trợ nguồn nước trong hệ thống của công trình thủy lợi liên huyện; hệ thống kênh tưới tiêu liên xã, liên huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, trừ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý.     

Điều 4. Phân cấp khai thác công trình thủy lợi

1. Giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

2. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện (Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện) khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

3. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Giống nông nghiệp) khai thác các hồ chứa phục vụ nuôi trồng thủy sản.

(Chi tiết có phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Quy định này)

4. Giao Tổ chức thủy lợi cơ sở khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do nhà nước đầu tư.

5. Công trình thủy lợi xây dựng mới bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 5. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi

1. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định từ quy mô thủy lợi nội đồng.

2. Quy mô thủy lợi nội đồng quy định theo diện tích tưới, tiêu thực tế đối với thủy lợi nội đồng đang khai thác hoặc theo thiết kế; đối với xã miền núi nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha, đối với xã đồng bằng nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.

3. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi là vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng, quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp không xác định được điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thì bên giao và bên nhận tự thỏa thuận.

Điều 6. Thẩm quyền phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục các công trình thủy lợi phân cấp quản lý cho các tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao công trình được Ủy ban nhân tỉnh phân cấp cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và tổ chức thủy lợi cơ sở.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển cấp quản lý công trình thủy lợi.

Điều 7. Trách nhiệm của chủ sở hữu công trình

1. Chủ sở hữu bảo đảm kinh phí bảo trì, đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo từng trường hợp cụ thể.

2. Đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho cơ quan, đơn vị làm đại diện chủ sở hữu theo từng dự án cụ thể và thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó thực hiện như nội dung khoản 1 Điều này.

Điều 8. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm về năng lực theo quy định tại Chương III, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. Thời gian để các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi đáp ứng năng lực theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Cơ quan được phân cấp quản lý công trình thủy lợi quyết định phương thức khai thác công trình thủy lợi như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác theo phương thức đặt hàng.

b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thủy lợi cơ sở theo phương thức đặt hàng.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở

1. Trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện theo Điều 30 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi

2. Công trình thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, triển khai Quy định này.

2. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, khai thác, bảo vệ tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi bảo đảm an toàn và phát huy hiệu quả. Thời gian hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

3. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi tiếp tục thực hiện việc xác định các điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Châu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.