• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 06/08/1997
  • Ngày hết hiệu lực: 29/07/1999
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 2846/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 6 tháng 8 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Ban hành bản quy định về việc hình thành, xem xét và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng

_______________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;

- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 nãm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Căn cứ Quyết định số 386/TTg ngày 7 tháng 6 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ vê việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài;

- Căn cứ Quyết định số 964/TTg ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ vê việc chi định UBND lâm thời thành phố Đà Nẵng;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Bản quy định vê việc hinh thành, xem xét, thực hiện và quản lý các dự án đau tư nước ngoài tại TP Đà Nẵng.

Điều 2: Giao Sở Kế hoạch và đầu tư TP Đà Nẵng là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ dự án, xem xét, tham mưu cho UBND thành phố Đà Nẵng tròng việc có ý kiến với Chính phủ hoặc Bộ Kế hoạch và đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn TP Đà Nâng.

Điều 3: Việc tiếp nhận, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư đối với những dự án được Chính phủ phân cấp theo Quyết định 386/TTg ngày 7 tháng 6 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 163 BKH/KCX ngày 26 tháng 6 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư được thực hiện theo các quy định riêng.

Điều 4: Quyết định này thay thế Quyết định 1008/QĐ-UB ngày 13 tháng 7 năm 1995 của UBND tinh QN-ĐN (cũ) vê việc ban hành Bản quy định hinh thành, xem xét và thực hiện dự án dầu tư nước ngoài trên địa bàn tinh QN-ĐN và có hiêu lực kể từ ngày ký.

Điều 5: Các ông Chánh ván phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch các quận, huyện của TP Đà Nẵng và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ quyết định thi hành.

-  

TM. UBND LÂM THỜI

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KT/ CHỦ TỊCH

Phó Chủ Tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Năm

 


 

QUY ĐỊNH

Về việc hình thành, xem xét và quản lý các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UB ngày 6 tháng 8 năm 1997 cửa VBND lâm thời TP Đà Nẵng)

Chương I

HÌNH THÀNH DỰ ÁN

Điều 1: Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Đà Nẵng trong từng thời kỳ, sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm :

1- Công bố danh mục các dự án gọi vốn đầu tư nưđc ngoài, ngoài các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được Chính phủ và UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt bao gôm : danh mục các dự án khuyến khích dầu tư, các dự án đặc biệt khuyến khích dâu tư. Phối hợp với Ban quẳn lý các Khu công nghiệp và Khu chế xuất QN-ĐN để lập quy hoạch và công bố các dự án năm trong khu công nghiệp và khu chế xuất thuộc địa bàn TP Đà Nẵng.

2- Xúc tiến việc gọi vốn dâu tư trực tiếp nước ngoài vào TP Đà Nẵng theo danh mục đã công bố và các dự án khác theo từng thời kỳ.

3- Hướng dẫn các chủ dâu tư chuẩn bị hồ sơ dự án.

4- Tiếp nhận, xem xét và có ý kiến tham mưu vè hồ sơ dự án dâu tư trinh UBND thành phố Đà Nặng có ý kiến đề nghị Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đấu tư xét, cấp giấy phép đối với những dự án không được phân cấp.

5- Tiếp nhận, tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định

dự án trinh UBND thành phố Đà Nẳng đề nghị xét, cấp giấy phép đầu tư đối với những dự án được Chính phủ phân cấp (có quy định riêng).

6- Hướng dẫn triển khai hoạt động và quản lý vê mặt Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNCVĐTNN) trên địa bàn thành phố sau khi được cấp giấy phép đau tư.

7- Tổng hợp, hướng dản, xử lý, báo cáo UBND thành phố xem xét giải quyết các vấn đề có liên quan đến đầu tư nước ngoài.

Điều 2: Đối với những dự án nằm ngoài danh mục gọi vốn đầu tư nước ngoài đã được Chính phủ và UBND thành phố phê duyệt, chủ dâu tư thông qua sở Kế hoạch và dầu tư trinh UBND thành phố cho phép vê chủ trương dâu tư trước khi tiến hành lập hồ sơ dự án.

Điều 3: Trong quá trinh tiến hành đàm phán và lập tíồ sơ dự án, chủ dâu tư thông qua Sở Kế hoạch và dâu tư để làm việc với các Sở Xây dựng, sở Địa chính-nhà đất, Sở Tài chính-vật giá, Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường và Sở quản lý ngành để giải quyết các thủ tục vê địa điểm xây dựng nhà máy, chứng chỉ quy hoạch, xác định giá thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển và giá trị tài sản góp vốn (đối với dự án liên doanh), phương án đền bù giải tỏa, bảo vệ môi trường sinh thái và các vấn đè liên quan khác đến dự án dâu tư.

Điều 4: Sở Xây dựng có trách nhiệm thực hiện các quy định của các diêu 82, 83, 84, 85 và 88 của Nghị định 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy định có liên quan để :

- Xét chọn địa điểm trinh UBND thành phố Đà Nẵng;

- Cấp chứng chi quy hoạch để chủ đau tư có cơ sở lập dự án dâu tư;

- Có ý kiến vê quy hoạch và thiết kế sơ bộ thể hiện phương án

kiến trúc trong các dự án đầu tư có công trinh xây dựng;

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với những công trinh xây dựng được phân cấp trinh UBND thành phố ra quyết định;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiên đấu thầu trong xây dựng;

- Theo dõi, quản lý, giám sát chất lượng công trinh xây dựng.

Các nhiệm vụ trên được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997.

Điều 5: Sở Địa chính-nhà đất có trách nhiệm :

Hướng dẫn cho chủ đau tư lập hồ sơ thuê đất, hợp đông thuê đất, tham mưu cho UBND thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư theo quy định của Tổng cục địa chính.

Điều 6: Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường có trách nhiệm :

1- Thẩm định và hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;

2- Xem xét và có ý kiến vê thiết bị và chuyển giao công nghệ;

3- Xem xét và giám sát việc góp vốn bàng công nghệ và chuyển giao công nghệ, tinh trạng thiết bị;

4- Giám sát vê môi trường trong quá trinh thiết kế, xây dựng và hoạt động của các DNCVĐTNN.

Điều 7: Sở Tài chính-vật giá có trách nhiệm :

1- Chủ tri Hội đồng thẩm định giá thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển và các tài sản góp vốn đối với các doanh nghiệp địa phương phía Việt Nam hoặc theo đề nghị của các doanh nghiệp Trung ương phía Việt Nam tham gia góp vốn;

2- Xem xét và đề xuất phương án giải tỏa đền bù. Phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan thực hiện việc giải tỏa đền bù trong các dự án có yêu cầu giải tỏa đền bù.

Điều 8: Các sở và đơn vị có liên quan đến dự án phải có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản theo quy hoạch của ngành và lĩnh vực minh quản lý.

Điều 9: Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản vê các vấn đề liên quan đến dự án do Sở Kế hoạch và đầu tư gửi đến, các cơ quan nói tại điều 3, 4, 5, 6 và 7 tại Bản quy định này và ngành có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (ve những vấn đề được yêu cáu) gửi Sở Kế hoạch và đau tư để tổng hợp. Quá thời hạn trên mà không trả lời bầng văn bản thi coi như đơn vị đó đồng ý vê nội dung dự án và chịu trách nhiêm vê việc đó. Sở Kế hoạch và đàu tư có trách nhiệm trinh cho UBND thành phố xem xét, quyết định.

Chương II

XEM XÉT DỰ ÁN

Điều 10: Sau khi hoàn chinh hồ sơ dự án, chủ đầu tử phải nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và đầu tư để tiến hành xem xét. Hồ sơ dự án phải đầy đủ như theo quy định ở các điều 10, 13 và 27 của Nghị định 12/CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Ngoài ra, hồ sơ dự án còn phải kèm theo :

- Ý kiến có liên quan đến dự án của các Sở Xây dựng, Sở Địa chính-nhà đất, Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường, Sở Chủ quản và các đơn vị có liên quan vê từng vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của ngành đó;

- Biên bản thỏa thuận giữa các bên (nếu có);

- Biên bản định giá thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển và tài sản góp vốn (nếu có) của Hội đồng định giá thành phố;

- Các tài liêu có liên quan khác.

Điều 11: Sau khi nhận được công văn trả lời của sở, ban, ngành có liên quan tới dự án, Sở Kế hoạch và đau tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo cho UBND thành phố vê các nội dung dự án gồm :

1- Tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam;

2- Mức độ phù hợp mục tiêu dự án với quy hoạch;

3- Lợi ích kinh tế-xã hội (khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghe mới và sản phẩm mới; mở rộng thị trường, khả năng tạo việc làm cho người lao động; lợi ích kinh tế của dự án và các khoản nộp cho ngân sách;

4- Trinh độ kỹ thuật và công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên, bảo .vệ môi trường sinh thái;

5- Tính hợp lý của việc sử dụng đất, phương án đền bù giải phóng mặt bàng, định giá tài sản góp vốn của bên Việt Nam (nếu có).

Điều 12: Đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và đau tư thi thời hạn UBND thành phố có ý kiến vê dự án là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án và được quy định cụ thể như sau :

1- Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án của chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và đầu tư có công văn gửi đến các ngành hữu quan để lấy ý kiến vê những vấn đề có lièn quan đến dự án đầu tư.

2- Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế. hoạch và đầu tư, các ngành phải có ý kiến bàng văn bản vê những nội dung được yêu cầu gửi về Sở Kế hoạch và đầu tư để tổng hợp. Quá thời hạn trên mà không có ý kiến bầng văn bản thi coi như ngành chấp nhận nội dung dự án.

3- Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày kết thúc việc lấy ý kiến của các ngành, Sở Kế hoạch và dầu tư trinh UBND thành phố ý kiến đề xuất của minh kèm theo dự thảo văn bản gửi Chính phủ hoặc Bộ Kế hoạch và đầu tư vê dự án.

Điều 13: Trong trường hợp cần thiết, sở Kế hoạch và đầu tư sẽ tổ chức mời đại diên của các ngành hữu quan tham gia những vấn đề liên quan đến dự án theo chuyên ngành của minh. Trường hợp ý kiến của các ngành không thống nhất thi Sở Kế hoạch và đầu tư báo cáo UBND thành phố xem xét và quyết định.

Điều 14: Đối với các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp và khu chế xuất tại thành phố Đà Nẵng thi Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất QN-ĐN cần phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và đầu tư và các cơ quan chức nãng của địa phương theo quy định tại các điêu 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định 12/CP ngày 18-2-1997 và Quyết định số 163/BKH/KCX ban hành ngày 26-6-1997 của Bộ Kế hoạch và đầu tư vê việc ủy quyền cho Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp QN-ĐN trong việc hinh thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp điêu chinh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu cống nghiệp, khu chế xuất.

Chương III

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Điều 15: Sau khi có giấy phép đầu tư, chủ đầu tư phải triển khai thực hiện dự án được quy định tai các điêu 1, 2 và 3 của Thông tư 03/BKH-QLDA ngày 15-3-1997 của Bộ Kế hoạch và đầu tư vê việc hướng dẫn thủ tục triển khai thực hiện dự án đảu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Các sở, ban, ngành phải có trách nhiệm tạo điêu kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triền khai thực hiện giấy phép đầu tư. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin làm thủ tục triển khai giấy phép đảu tư của chủ đầu tư, các sở, ban, ngành phải giải quyết xong thủ tục thuộc thẩm quýên quản lý được giao. Trong trường hợp có lý do chính đáng mà không thể giải quyết trong thời hạn nêu trên thi phải nêu rõ lý do và định ra thời hạn giải quyết tiếp theo (tối đa không quá 4 ngày) vào đơn xin của chủ đầu tư.

Điều 16:

1- Trong quá trinh triển khai thực hiên dự án mà chủ đầu tư có nhu cầu điêu chinh, bổ sung giấy phép đầu tư thi phải thực hiên theo các quy định tại các điêu 4, 5, 6 và 7 phần II của Thông tư 03/BKH-QLDA ngày 15-3-1997 của Bộ Kế hoạch và đầu tư.

2- Riêng đối với trường hợp các DNCVĐTNN không có công ty chính tại thành phố Đà Nẵng mà muốn mỡ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch, trạm kinh doanh, bảo hành (sau đây gọi tắt là chi nhánh) thi ngoài việc nộp hồ sơ xin mở chi nhánh theo quy định tại các điêu 4, 5, 6, 7 của Thông tư 03/BKH-QLDA ngày 15-3-1997 thi còn phải nộp thêm các tài liệu sau :

- Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư của công ty chính (bản photocopy) bao gôm : Hợp dông (nếu là doanh nghiệp liên doanh), Điều lệ và bản giải trinh kinh tế-kỹ thuật.

- Giấy phép đầu tư (bản photocopy có công chứng).

- Quyết định bổ nhiệm giám đốc chi nhánh của công ty chính.

- Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Hợp đồng thuè nhà và giấy phép cho thuê nhà.

Điều 17: Đối với các doanh nghiệp liên doanh mà bên Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý, trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư phía Việt Nam và Sở Chủ quản, Ban Tổ chức chính quyền thành phố phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư trinh UBND thành phố quyết định hoặc thay đổi các thành viên Việt Nam tham gia vào Hội đồng quản trị và đề cử để giữ chức danh Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc doanh nghiệp liên doanh. Các thành viên tham gia Hội đông quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của doanh nghiệp liên doanh phải là những người am hiểu vè Luật Đầu tư nước ngoài và các văn bản khác có liên quan, là người có đủ nãng lực, trí tuệ và bản lĩnh để góp phián quản lý điêu hành DNCVĐTNN và bảo vệ các quyền lợi của bên Việt Nam.

Điều 18: UBND thành phố Đà Nẵng giao cho Sở Kế hoạch và đầu tư làm đầu mối chủ tri phối hợp với các ngành chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, chi nhánh có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo điêu 97 của Nghị định 12/CP ngày 18t2-1997 của Chính phủ và các văn bản có liên quan khác.

Điều 19: Các vấn đề về thanh tra, kiểm tra :

1- Tất cả các cơ quan, đơn vị khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các DNCVĐTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phải thực hiện theo đúng những quy định của điêu 98 Nghị định 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ và các văn bản có liên quan. Trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, các cơ quan đơn vị có thẩm quýền cần có kế hoạch cụ thể và phải thông báo cho Sở Kế hoạch và dầu tử biết để phối hợp. Nêu nội dung thanh tra, kiểm tra cổ liên quan đến chức năng quản lý của nhiêu ngành thi càn xây dựng kế hoạch phối hợp liên ngành.

2- Ít nhất 7 ngày trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, các cơ quan cổ thẩm quýên tiến hành thanh tra, kiểm tra phải gửi thông báo cho doanh nghiệp dự định thanh tra, kiểm tra. Trong thông báo phải ghi rõ nội dung và thời hạn dự kiến thanh tra, kiểm tra. DNCVĐTNN có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu theo yêu cầu được thông báo.

3- Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trên phải tiến hành lập biên bản theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện DNCVĐTNN có vi phạm pháp luật thi biên bản phải ghi cụ thể, rõ ràng, chính xác, không ghi một cách chung chung. Tất cả các biên bản thanh kiểm tra phải dược gửi cho UBND thành phố thông qua Sở Kế hoạch và đàu tư.

4- Nghiêm cấm các cơ quan, đơn vị và cá nhân tùy tiện vào thanh tra, kiểm tra, sách nhiễu, gây phiên hà cho hoạt động kinh doanh của các DNCVĐTNN, Nếu vi phạm thi tùy theo mức độ vi phạm nặng nhẹ và hậu quả xảy ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp gây ra thiệt hại vê vật chất thi phải có trách nhiệm bồi thường. Cơ quan, đơn vị hay cá nhân nào. phát hiện việc thanh tra, kiểm tra trái với bản quy định nấy và các quy định khác có liên quan thi thông báo ngay cho các cơ quan chức năng biết để tiến hành xử lý theo pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20: Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng có liên quản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc vièc thực hiện bản quy định này. Định kỳ hằng tháng, 6 tháng, năm tổng hợp và báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng về tinh hinh hoạt động của các DNCVĐTNN trên địa bàn thành phố.

Điều 21: Trong quá trinh thực hiện Bản quy định này, nếu có gi vướng mắc cần phản ánh ngay vđi Sở Kế hoạch và đàu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố kịp thời điều chỉnh bổ .sung, sửa đổi cho phù hợp với tinh hinh thực tế của địa phương.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Năm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.