• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 22/10/1997
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 3903/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 10 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành qui định về quản lý chất thải

rắn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21-6- 1994;

- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 27-12-1993;

- Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6-7-1995;

- Căn cứ Nghị định 26/CP ngày 26-4-1996 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường;

- Căn cứ Chỉ thị 199/TTg ngày 03-04- 1997 của Thủ tướng Chính phủ về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp.

- Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UB ngày 18-1-1997 củaUBND Lâm thời thành phố Đà Nẵng về việc tăng cường công tác vệ sinh môi trường đô thị;

- Xét đề nghị của giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành phố Đà Nẵng tại công văn số 152/MTg ngày 20-9-1997.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Nắng”

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các quy dinh trước đây của UBND tỉnh QN-ĐN (cũ) về quản lý chất thải rán đều bãi bỏ. Những văn bản của UBND thành phố Đà Nẳng về quản lý chất thải rắn trái với Quy đinh này đêu không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các ngành liôn quan tể chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 4: Chánh văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở ban ngành, Chủ tịch UBND quận huyện, giám đốc các công ty, tổ chức môi trường đô thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


 

 

 

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NNG

K.T/ CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Trần Phước Chính

 

 


QUY ĐỊNH

Về quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

______________________

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số3903/QĐ-UB ngày 22 tháng 10 năm 1997 của ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Chất thải rắn trong bản Qui định này bao gôm:

1) Chất thải sinh hoạt.

2) Chất thải bệnh viện.

3) Chất thải loại ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

4) Phế thải trong quá trình cải tạo, xây dựng và phá dỡ công trình.

5) Bùn cống và bùn loại ra từ các hệ thồ'ng xử lý nước.

6) Các loại sản phẩm và hàng hóa hư hỏng, mất phẩm chất,

Điều 2:

Nghiêm cấm mọi hành vi thải chất thải rắn không đúng nơi qui định làm mất vệ sinh, ảnh hưỏng đến môi trường thành phố. Mọi tổ chức cá nhân (kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài) sống, làm việc, sinh hoạt, học tập trên địa bàn thành phố Đà Nắng có nghĩa vụ thực hiên nghiêm chỉnh bản Qui định này.

Điều 3:

Đối với các chất thải rắn có chứa châ't độc hại, rác bệnh viên, nguồn gây dịch bệnh, chất dễ cháy, dễ nể, chất thải phóng xạ, các chất thải khó phân hủy phải có biện pháp xử lý trước khi thải và phài chịu sự thẩm định về biện pháp xử lý, giám sát việc thực hiên của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành phố Đà Nẵng.

Điều 4:

Trong quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn, thành phố được quýên thu lệ phí theo đúng qui định của Nhà nước.

Điều 5:

Công ty, tổ chức môi trường đô thị các cấp là Công ty, tổ chức môi trường được UBND cùng cấp quyết định thành lập có trách nhiệm thực hiện viêc thu gom, vận chuyển chất thải rán trên địa bàn đến bãi chôn lấp, xử lý phế thải của thành phố.

Chương II

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH

NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI

VIỆC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 7: Qui hoạch và kế hoạch trong quản lý chất thải rán:

1- Sở Xây dựng chủ trì cùng với Sở Địa chính - Nhà đất, Sở Giao thông công chính, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm về qui hoạch các trạm trung chuyển rác, bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn của thành phố.

2. Hàng năm Sở Giao thông Công chính chủ trì chỉ đạo các công ty, tể chức môi trường đô thị, Công ty Môi trường đô thi thành phố Đà Nảng lập kế hoạch thu gom xử lý toàn bộ khối lượng chất thải rắn và dự trù kinh phí cho công tác quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Sở Kế hoạch Đầu tư có trách nhiệm xem xét kế hoạch này trước khi trinh UBND thành phố quyết định.

Điều 8: Trách nhiêm của các cơ quan quản lý Nhà nước,

1. Sở Giao thông Công chính chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa

thông tin, Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường và các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức tuyên truýên rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng đến các cụm dân cư, tổ chức, cơ quan, xí nghiệp trên địa bàn thành phố về nội dung trong bản qui định này để mọi tổ chức, cá nhân biết và tự giác chấp hành.

2. UBND các quận, huyện, phường, xã, có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý chất thải rắn trên địa bàn, phổ biến tuyên truyen, vận động kiểm tra phối hợp xử lý các hành vi vi phạm đối vớỉ các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cơ quan, xí nghiệp hoạt động trên địa bàn.

3. Thanh tra Sở Giao thông Công chính, Thanh tra Sơ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan quản lý Nhà nước khác chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện những nội dung của bản qui định này đối với các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, thẩm quýên mình quản lý.

Điều 9: Trách nhièm của các công ty, tổ chức môi trường đô thí các cấp:

1. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn được phân công theo kế hoạch và qui trình công nghệ thu gom, vận chuyển đã được các cơ quan quản lý Nhà nước phê duyêt.

2. Chiu sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ về mặt chuyên môn của sỏ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong quá trình hoạt động thu gom, tạm chứa, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

3. Thông báo bằng văn bản đến chính quỳên địa phương (quận, huyện, phường, xã) các cơ quan đơn vị và nhân dân trong khu vực được giao nhiệm vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn về các nội dung sau:

a) Địa điểm trạm trung chuyển, bãi đổ phế thải và nơi đặt các dụng cụ chứa chất thải rắn công cộng.

b) Thời gian thu gom chất thải rắn trong ngày của khu vực

địa phương, đường phố, ngõ xóm.

4. Thu lệ phí theo qui định hiên hành của UBND thành phố.

Điều 10: Trách nhiệm của cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, cơ sỏ sản xuất và dịch vụ ( sau đây gọi tắt là cá nhân và tổ chức).

1. Nộp lệ phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo qui đinh hiện hành của UBND thành phốĐà Nẵng.

2. Cá nhân, tổ chức phải có dụng cụ chứa chất thải rắn hợp vệ sinh, đẩ rác vào xe chuyên dùng thu gom vận chuyển hoặc đổ đúng nơi qui định (trạm trung chuyển, thùng rác công cộng, bải chứa chất thải rắn).

3. Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố phải có nơi chứa chất thải rắn hợp vệ sinh không gây ảnh hưỏng môi trường và phải ký hợp đồng với công ty, tổ chức môi trường đô thị để thu gom, vận chuyển đến bãi chôn lấp, xử lý chất thải rắn của thành phố.

4. Các ban quản lý chợ, nhà hàng ăn uống, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu gom chất thải rán, vệ sinh bên ngoài và bên trong khu vực do đơn vị quản lý.

5. Cá nhân, tể chức khi tiến hành cải tạo hoặc phá dỡ công trình phải thực hiện:

a) Thông báo với đội kiểm tra qui tắc đô thị, hoặc UBND quận, huyện tại nơi cư trú (Chậm nhâ't hai ngày trước khi khởi công) về biện pháp giải quyết phế thải công trình, phế thải từ bãi chứa nguyên vật liệu công trình.

b) Nếu tự vận chuyển phế thải của công trình ra nơi chứa phế thải của thành phố thì phải sử dụng phương tiện phù hợp, không được để phế thải rơi vãi dọc đường, không gây tiếng ồn trên đường phố và phải nộp phí xử lý tại bái thải.

c) Ký hợp đông thu gom, vận chuyển, xử lý phế thải của công trình với các công ty, tổ chức môi trường đô thị.

Chương III

XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT - KHIẾU NẠI – TỐ CÁO

Điều 11: Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn được thực hiện theo đứng pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngí.y 6- 7- 1995 và Nghị định 26/CP ngày 26-4-1996 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.

Điều 12: Khen thưởng:

Các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quản lý chất thải rán trên địa bàn quản lý sẽ được khen thưởng theo qui định của Nhà nước.

Điều 13: Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm hành chính về quản lý chất thải rắn hoặc người đại diện hợp pháp của họ được quỳên khiếu nại cơ quan, tổ chức ra quyết định xử phạt. Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại thực hiện theo qui định tại Điều 87, Điều 88, Điều 89 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

2. Tổ chức, cá nhân có quýên tố cáo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quỳên về nhứng hành vi vi phạm hành chính về quản lý rác của tổ chức, cá nhân khác thực hiên theo qui định tại Điều 90 và Điều 91 của Pháp lệnh xử ìý vi phạm hành chính.

Điều 14: Xử lý người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính vi phạm hành chính vfe quản lý rác:

1. Người có thẩm quỳên xử lý vi phạm mà vi phạm về xử phạt hành chính, sách nhiễu, dung túng, bao che cho người vi phạm, không xử phạt hoặc xử phạt không đúng thẩm quỳên thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Trường hợp gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, công dâq thì phải tiồi thường theo qui định của Pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15: Trong quá trình thực hiện bản qui định này nếu có những vấn đề mới phát sinh hoặc có nhứng vướng mắc các cơ quan đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh với UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Phước Chính

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.