QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng
là người khuyết tật theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015
của Thủ tướng Chính phủ
----------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 17/TTr-LĐTBXH ngày 15/02/2019 và Báo cáo số 12/BC-STP ngày 29/01/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:
STT
|
Tên nghề đào tạo
|
Thời gian
đào tạo/khóahọc
(tháng)
|
Chi phí đào tạo
01 người/khóa học
(nghìn đồng)
|
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo 01 người/khóa học
(nghìn đồng)
|
1
|
Tẩm quất, xoa bóp bấm huyệt
|
3
|
4.000
|
4.000
|
2
|
Tin học văn phòng
|
4
|
5.000
|
5.000
|
3
|
Sản xuất tăm tre, đũa tre, chổi đót
|
3
|
4.000
|
4.000
|
4
|
Đàn Ogan
|
5
|
6.000
|
6.000
|
2. Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
a) Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học;
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
3. Nguyên tắc hỗ trợ; nội dung, mức chi đào tạo; nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định số 46/2015/Q%C4%90-TTg&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.