• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 08/05/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 11/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 28 tháng 4 năm 2017

                                                          

QUYẾT ĐỊNH

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện Công văn số 38/HĐND-VP ngày 20/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017;

Theo đề nghị của liên ngành tại Biên bản cuộc họp ngày 03/3/2017 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 684/TTr-STC ngày 09/3/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

(Có phụ lục kèm theo)

2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều này áp dụng để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Riêng trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân: Hệ số điều chỉnh giá đất là một (1,0).

Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều này để xác định giá khởi điểm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Phụ lục
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Danh mục

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017

Đất ở

Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

I. Huyện Lệ Thủy

 

1.0

1. Khu vực đô thị

1.05

2. Khu vực nông thôn

1.0

II. Huyện Quảng Ninh

 

1.0

1. Khu vực đô thị

1.05

2. Khu vực nông thôn

1.0

III. Thành phố Đồng Hới

 

 

1. Các phường: Hải Đình, Đồng Mỹ, Đồng Phú, Hải Thành, Nam Lý, Bắc Lý, Đức Ninh Đông, Phú Hải

1.1

1.1

2. Các xã, phường còn lại

1.0

1.0

IV. Huyện Bố Trạch

 

1.0

1. Khu vực đô thị

 

Thị trấn Hoàn Lão

1.05

Thị trấn Nông Trường Việt Trung

1.0

2. Khu vực nông thôn

1.0

V. Thị xã Ba Đồn

 

1.0

1. Khu vực đô thị

 

Phường Ba Đồn, phường Quảng Thọ

1.1

Phường Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Phúc, Quảng Thuận

1.05

2. Khu vực nông thôn

1.0

VI. Huyện Quảng Trạch

 

1.0

 Khu vực nông thôn

1.0

VII. Huyện Tuyên Hóa

 

1.0

1. Khu vực đô thị

1.0

2. Khu vực nông thôn

1.0

VIII. Huyện Minh Hóa

 

1.0

1. Khu vực đô thị

1.0

2. Khu vực nông thôn

1.0

IX. Các loại đất khác

 

- Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp còn lại; đất chưa xác định mục đích sử dụng

1.0

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo

1.0

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Minh Ngân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.