• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 11/09/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 24/01/2016
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 58/2007/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 27 tháng 8 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

___________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 về việc thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của liên Sở Tài nguyên - Môi trường - Tài chính tại Tờ trình số 987/TTLS-TN-MT-TC ngày 13 tháng 6 năm 2007 về thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công trình thủy lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép thăm dò; khai thác nước dưới đất; khai thác nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công  trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo Quy định này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện công việc thẩm định, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.

Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Thu, nộp phí, lệ phí: cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

3. Quản lý và sử dựng tiền phí, lệ phí thu được:

a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 50% số tiền phí, lệ phí thực thu để chi cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định hiện hành.

Hàng năm cơ quan thu phí, lệ phí quyết toán thu, chi theo quy định.

b) Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí 50% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                                                      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                 CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                            Trần Minh Sanh

 

BIỂU MỨC THU

Thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công trình thuỷ lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép thăm dò; khai thác nước dưới đất; khai thác nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

_________

 

STT

Danh mục

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Cấp giấy phép

Gia hạn

điều chỉnh

giấy phép

1

Phí thẩm định để án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

1.1

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất:

1.1.1

Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

200.000

100.000

1.1.2

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm.

540.000

270.000

1.1.3

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.

1.300.000

650.000

1.1.4

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

2.450.000

1.225.000

1.2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất

1.2.1

Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

200.000

100.000

1.2.2

Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm

550.000

275.000

1.2.3

Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

1.300.000

650.000

1.2.4

Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

2.500.000

1.250.000

1.3

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

1.3.1

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.

215.000

107.500

1.3.2

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây để phát điện với công suất từ 50 kW đến dưới 200 kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm đến dưới  3.000 m3/ngày đêm.

600.000

300.000

1.3.3

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kW đến dưới 1.000 kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới  20.000 m3/ngày đêm.

1.500.000

750.000

1.3.4

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kW đến dưới 2.000 kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới  50.000 m3/ngày đêm.

2.700.000

1.350.000

1.4

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

14.1

Đề án, báo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm.

300.000

150.000

1.4.2

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm

900.000

450.000

1.4.3

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

2.150.000

1.075.000

1.4.4

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ ngày đêm

4.150.000

2.075.000

2

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

2.1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác có lưu lượng nước dước 200 m3/ngày đêm

200.000

100.000

2.2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm

650.000

325.000

2.3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

1.600.000

800.000

2.4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

2.800.000

1.400.000

3

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

700.000

350.000

4

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công trình thủy lợi

100.000

50.000

         

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.