• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 03/03/2011
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 42/2008/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Qui định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc

trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

__________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm  2007 của  Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Thông tư liên Bộ Xây dựng - Tài chính và Tổng cục quản lí ruộng đất số 07/LBB ngày 30 tháng 9 năm 1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và cách tính thuế nhà, đất;

Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng các cấp nhà ở;

Căn cứ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu – phần xây dựng được công bố theo Văn bản số 813/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu – phần lắp đặt được công bố theo Văn bản số 814/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của liên Sở Tài chính và Xây dựng tại Tờ trình số 1455/TTrLS-XD-TC ngày 24 tháng 6 năm 2008,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Qui định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:

1. Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Ghi cấp nhà, hạng nhà trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữa công trình xây dựng.

4. Các hoạt động nghiệp vụ khác theo qui định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày kí. Quyết định này thay thế Quyết định số 1409/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 về việc ban hành qui định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 2518/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 về việc sửa đổi nội dung khoản 4, Điều 4 và bổ sung khoản 23, Điều 4 trong bảng qui định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 1409/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                                                                                         TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                                               KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                                              PHÓ CHỦ TỊCH 

 

 

                                                                                                                             Trần Ngọc Thới

 

 

QUI ĐỊNH

Về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc

trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng  Tàu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND

ngày 22  tháng 7 năm 2008  của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

_________________

                                   

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

 

 

Điều 1. Khái niệm các loại nhà

1. Biệt thự:

a) Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.

b) Kết cấu chịu lực. Khung bê tông cốt thép (BTCT) hoặc gạch chịu lực.

c) Bao che nhà và tường ngăn bằng  bê tông cốt thép hoặc xây gạch.

d) Mái bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt.

đ) Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.

e) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.

g) Công trình phải có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung, phòng ăn, phòng phụ: vệ sinh, bếp nhà kho, để xe… Mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp xúc trực tiếp với không gian sân vườn.

h) Niên hạn sử dụng từ 80 - 100 năm.

2. Nhà cấp I:

a) Kết cấu chịu lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực.

b) Bao che nhà và tường ngăn các phòng bằng  bê tông cốt thép hoặc xây gạch.

c) Mái bê tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt.

d) Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.

đ) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ 06 tầng trở lên.

e) Niên hạn sử dụng từ 80 – 100 năm.

3. Nhà cấp II:

a) Kết cấu chịu lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực.

b) Bao che nhà và tường ngăn bê tông cốt thép hoặc xây gạch.

c) Mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch cao, tấm nhựa hoặc tương đương.

d) Vật liệu hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt.

đ) Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Nhà cao từ 03 - 05 tầng, từ tầng 03 trở lên có thể là mái ngói hoặc mái tôn.

e) Niên hạn sử dụng từ 50 – 80 năm.

4. Nhà cấp III:

a) Kết cấu chịu lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực.

b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.

c) Mái ngói, hoặc mái tôn; trần thạch cao, trần nhựa hoặc trần tôn .

d) Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.

đ) Tiện nghi sinh hoạt bình thường. Nhà cao tối đa là 02 tầng, chỉ có 01 sàn bê tông cốt thép.

e) Niên hạn sử dụng từ 20 – 50 năm.

5. Nhà cấp IV:

a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ.

b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.

c) Mái ngói hoặc mái tôn; trần nhựa hoặc tương đương.

d) Vật liệu hoàn thiện chất lượng trung bình hoặc chất lượng thấp.

đ) Tiện nghi sinh hoạt trung bình hoặc thấp.

e) Niên hạn sử dụng từ 10 - 20 năm.

6. Nhà tạm:

a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ tạp, tre, vầu.

b) Bao che nhà bằng gạch xây thô, gỗ tạp, tooc xi, tường đất.

c) Mái tôn, lá, giấy dầu, nền ximent hoặc đất nện

d) Tiện nghi sinh hoạt thấp, điều kiện sinh hoạt thấp.

đ) Niên hạn sử dụng dưới 10 năm.

 

Chương II

 

MỨC GIÁ

 

Điều 2. Giá nhà ở

                                                                                      Đơn vị tính: đ/m2 sàn xây dựng

Cấp

nhà

Loại

nhà

Đơn giá

Kết cấu chính và loại vật liệu sử dụng

Biệt thự

Hạng 1

3.236.000

Biệt thự giáp tường

Hạng 2

3.639.000

Biệt thự song lập

Hạng 3

4.044.000

Biệt thự riêng biệt

Hạng 4

4.448.000

Biệt thự cao cấp

 

 

 

 

Cấp I

A1

3.108.000

Cấp I-A1: khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc trần cao cấp nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm hoặc gỗ căm xe; tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp

A2

2.790.000

Cấp I-A2: khung bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình

A3

2.481.000

Cấp I-A3: khung bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình

 

 

 

 

 

 

Cấp

II

A1

2.900.000

Cấp II-A1: khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp

A2

2.610.000

Cấp II-A2: khung bê tông cốt thép; mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình

A3

2.320.000

Cấp II-A3: khung bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị trung bình

 

 

 

 

 

Cấp

III

A1

2.755.000

Cấp III-A1: khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp

A2

2.480.000

Cấp III-A2: khung bê tông cốt thép; mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình

A3

2.204.000

Cấp III-A3: khung bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình

 

 

 

 

 

 

 

Cấp

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A1

1.884.000

Cấp IV-A1: móng đá hộc hoặc móng đà cột bê  tông (không tạo khung chịu lực) có mái hiên bê tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước. Mái lợp ngói; trần thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao trên 40 cm so với nền sân, cửa khung nhôm, hoặc gổ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh chất lượng tốt

A2

1.695.000

Cấp IV-A2: móng đá hộc hoặc móng đà cột bê  tông  không tạo khung chịu lực), tường xây gạch sơn nước trong ngoài. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và cao trên 40 cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị tốt, tường ốp gạch men

A3

1.507.000

Cấp IV-A3: móng đá hộc, tường xây gạch. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị trung bình

A4

1.130.000

Cấp IV-A4: móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi, trần ván ép; nền xi măng hoặc  gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị trung bình.

A5

942.000

Cấp IV-A5: móng đá hộc, tường xây gạch. Mái ngói, mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm, nền gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc xi măng, cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp

 

 

Nhà tạm

A1

628.000

Móng đá hoặc gạch thẻ, khung cột gạch, tường gạch xây thô. Nền gạch, xi măng hoặc nhà dưới cấp 4A5

A2

470.000

Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái tôn. Nền láng xi măng

A3

393.000

Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng xi măng

A4

314.000

Nhà mái lá hoặc mái tôn; vách bằng vật liệu tận thu, nền láng xi măng hoặc nền đất nện. Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này

 

Ghi chú: các trường hợp nhà ở không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,9.

   

            Điều 3. Giá nhà xưởng

                                                                                         Đơn vị tính: đ/m2 sàn xây dựng

Nhà xưởng

Loại I

1.413.000

Kết cấu chính: khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc ngói

Loại II

1.177.000

Kết cấu như nhà xưởng loại I, nhưng không có tường bao che

Loại III

940.000

Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng xi măng, mái lợp tôn  hoặc  ngói

Loại IV

628.000

Kết cấu giống như nhà xưởng loại III, nhưng không có tường bao che

 

Điều 4. Giá vật kiến trúc

 

Stt

Danh mục

Đơn vị tính

Giá

1

Hàng rào

 

 

1.1

Hàng rào móng đá hộc 0,3 x 0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt

đ/md

188.000

1.2

Hàng rào móng đá hộc 0,3 x 0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt

đ/md

235.000

1.3

Hàng rào móng đá hộc 0,3 x 0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt

đ/md

267.000

1.4

Hàng rào móng đá hộc 0,3 x 0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt. Phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2

đ/md

322.000

1.5

Hàng rào móng đá hộc 0,3 x 0,6m, trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m. Phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2

đ/md

204.000

1.6

Hàng rào móng đá, gạch trên có song sắt, có lưới B40 không có khung sắt, có lưới B40 trụ bê tông cốt thép hoặc trụ cây  tạp

đ/md

204.000

1.7

Hàng rào kẽm gai hoặc lưới B40, có trụ bê tông hoặc trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác cao 2m. Phần cao trên 2m, tính thêm 20.000đ/m2. Nếu cao dưới 2m thì tính số m2 tối thiểu trừ đi 20.000đ/m2

đ/md

94.000

2

Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ

đ/m3

539.000

3

Móng đá hộc

đ/m3

470.000

4

Trụ các loại, tường gạch, bê tông cốt thép, vữa trát

 

 

4.1

Trụ xây gạch thẻ

đ/m3

1.355.000

4.2

Bê tông trụ, cột dầm (đá 1 x 2 mác 200)

đ/m3

2.332.000

4.3

Tường bê tông cốt thép M200

đ/m3

2.332.000

4.4

Tường xây gạch ống 8 x 8 x 18 dày ³ 20cm

đ/m3

738.000

4.5

Tấm đan bê tông cốt thép

đ/m3

1.998.000

4.6

Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm

đ/m2

18.000

4.7

Sơn nước

đ/m2

35.000

4.8

Quét vôi

đ/m2

3.500

5

Giếng đào không ống đất cấp III

 

 

5.1

Đường kính  ≤ 1m:

 

 

 

- Sâu ≤ 1m

đ/m

35.000

 

- Sâu > 1m

đ/m

42.000

5.2

Đường kính  > 1m:

 

 

 

- Sâu ≤ 1m

đ/m

90.000

 

- Sâu > 1m

đ/m

108.000

6

Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m

 

 

6.1

Ống fi 200

đ/ống

132.000

6.2

Ống fi 300

đ/ống

180.000

6.3

Ống fi 400

đ/ống

246.000

6.4

Ống fi 600

đ/ống

319.000

6.5

Ống fi 800

đ/ống

407.000

6.6

Ống fi 1000

đ/ống

575.000

6.7

Ống fi 1200

đ/ống

803.000

7

Ống bê tông cốt thép đúc li tâm dài 1m

 

 

7.1

Ống fi 200

đ/ống

212.000

7.2

Ống fi 300

đ/ống

298.000

7.3

Ống fi 400

đ/ống

424.000

7.4

Ống fi 600

đ/ống

675.000

7.5

Ống fi 800

đ/ống

957.000

7.4

Ống fi 1000

đ/ống

1.271.000

7.5

Ống fi 1200

đ/ống

2.067.000

8

Đường đi

 

 

8.1

Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm

đ/m2

44.000

8.2

Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2

đ/m2

57.000

8.3

Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm

đ/m2

25.000

8.4

Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm

đ/m2

35.000

9

Sân láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 5cm

đ/m2

68.000

10

Sân bê tông dày 10cm

đ/m2

89.000

11

Sân gạch bông, sân gạch con sâu

đ/m2

126.000

12

Sân gạch tàu

đ/m2

102.000

13

Bể nước

13.1

Bể nước xây gạch thẻ: tính về khối lượng xây 01 m3 gạch thẻ

 

 

13.2

Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông cốt thép hoặc xây gạch thẻ có trụ: tính về khối lượng xây 01 m3 gạch thẻ và khối lượng bê tông

 

 

14

Trụ tiêu các loại

 

 

14.1

Trụ tiêu xây đường kính đáy > hoặc ≤ 01m

đ/m dài

81.000

14.2

Trụ tiêu cột bê tông cao 4m

đ/trụ

188.000

14.3

Trụ tiêu cây

đ/trụ

24.000

15

Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại: Tương tự như cách  tính bể nước

 

 

16

Giếng đóng, giếng khoan

 

 

16.1

Vũng Tàu

đ/giếng

1.570.000

16.2

Bà Rịa, Tân Thành

đ/giếng

3.140.000

16.3

Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức

đ/m sâu

235.000

17

Mái che các loại

 

 

17.1

Mái che tole nền gạch bông, nền gạch tàu (mái + nền)

đ/m2

264.000

17.2

Mái che tole nền láng vữa xi măng

đ/m2

200.000

17.3

Mái che tole, nền đất

đ/m2

138.000

17.4

Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự

đ/m2

86.000

18

Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại

 

 

18.1

Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng

đ/m2

314.000

18.2

Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng

đ/m2

188.000

19

Chuồng heo xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng, mái tole

đ/m2

283.000

20

Chuồng gia súc khác sử dụng vật liệu tạm

đ/m2

94.000

21

Mộ các loại

 

 

21.1

Mộ đất

đ/mộ

2.000.000

21.2

Mộ xây bán kiên cố

đ/mộ

4.000.000

21.3

Mộ xây kiên cố

đ/mộ

6.000.000

21.4

Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt bồi thường theo đơn giá dự toán

22

Một số vật kiến trúc khác

 

 

22.1

Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu

đ/m2

47.000

22.2

Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung sắt, lưới B40

đ/m2

102.000

22.3

Di dời trụ điện, trụ gỗ căm xe cao < = 6m

đ/trụ

79.000

22.4

Di dời trụ điện, trụ gỗ căm xe  cao >6m

đ/trụ

157.000

22.5

Di dời trụ điện trụ bê tông cốt thép li tâm

đ/trụ

471.000

22.6

Di dời bàn thờ, am cốc: tính theo khối lượng thực tế đã xây dựng

 

 

22.7

Di dời hòn non bộ: tuỳ theo điều kiện thực tế  mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp

 

 

22.8

Di dời đồng hồ nước, đồng hồ điện, điện thoại: tùy theo điều kiện thực tế  mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp

 

 

22.9

Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự li 10m

đ/m3

31.000

22.10

Chi phí đào đắp bờ kênh, mương

đ/m3

22.000

22.11

Ống nhựa PVC các loại: áp dụng theo thông báo giá liên sở hàng tháng của Sở Xây dựng và Sở Tài chính

 

 

22.12

Túi khí Biogas: tùy theo điều kiện thực tế  tại khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp

 

 

         

(Riêng huyện Côn Đảo: được áp dụng mức giá tại Điều 2, 3, 4 nhân hệ số 1,94).

Điều 5. Giải thích từ ngữ và xử lí các trường hợp cá biệt

1. Về đánh giá cấp, loại nhà: căn cứ kết cấu chính  để đánh giá cấp nhà, các yếu tố hoàn thiện và kết cấu phụ để  phân loại  nhà  cho phù hợp ở mức giá  liền kề cận trên hoặc cận dưới  tùy từng trường hợp cụ thể.

2. Về các cụm từ sử dụng trong qui định:

a) Khi nêu khu vệ sinh chất lượng tốt  hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng tốt  được hiểu là khu vệ sinh được trát lát ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt.

b) Tường xây gạch được hiểu là có tô trát hoàn thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai mặt sẽ trừ đi chi phí tô trát (18.000 đ/m2).

c) Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện (sơn nước: 35.000 đ/m2; quét vôi: 3.500đ/m2).

d) Khu vệ sinh liền kề nhà: được hiểu như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà.

e) Nhà tạm: theo qui định của pháp luật nhà tạm không được công nhận  là nhà ở, cho nên chỉ tính toán tính đủ mức giá theo qui định, không nhân với hệ số 0,9.

f) Đối với các loại nhà cấp 4 có mái lợp ngói không trần thì cấp nhà được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.

g) Đối với trường hợp nhà cấp 4 có gác lửng sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.

h) Đối với nhà cấp 4A5, nhưng vật liệu sử dụng làm nền nhà tốt như: lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch…thì ngoài việc tính giá nhà cấp 4A5 theo qui định này còn được tính bổ sung thêm giá trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch bông trong bảng báo giá hàng tháng của liên Sở Tài chính và Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.

i) Nhà cấp 4A6: theo qui định này không có nhà cấp 4A6, do đó các trường hợp đã kiểm kê xác định là nhà cấp 4A6 theo Quyết định số 6866/2003/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2003 nay xác định là nhà cấp 4A5 trong bảng giá qui định tại Điều 2.

j) Mái che, nhà tắm, chuồng heo: xem tại khoản 17, 18, 19, 20, Điều 4 Qui định này. Trường hợp có đầu tư thêm phần không đúng với giá qui định tại các khoản này thì tính toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc qui định này. Ví dụ mái che lá, nền xi măng: tính giá theo điểm 17.4 khoản 17, cộng với nền xi măng theo khoản 9, Điều 4 tại Qui định này.

                     

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Đối với các phương án đền bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lí như sau:

a) Các trường hợp đền bù giá nhà trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đền bù và được chủ dự án, Ủy ban nhân dân huyện thông báo chi trả tiền đền bù thì không áp dụng lại giá theo Qui định này.

b) Trường hợp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì hội đồng bồi thường huyện, thị, thành phố phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính đền bù bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).

c) Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Hội đồng bồi thường cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại theo bảng qui định giá này.

2. Trong quá trình thực hiện phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về qui cách, chất lượng làm giá trị tài sản tăng lên 20% hoặc không có qui định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân thì Phòng Quản lí Đô thị, Phòng Công thương có trách nhiệm lập bảng chiết tính khối lượng vật tư nhân công đề xuất Hội đồng bồi thường cấp huyện xem xét cho phù hợp tình hình thực tế và lập phương án bồi thường trình hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Các vướng mắc trong quá trình thực hiện được phản hồi về Sở Xây dựng; Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Ngọc Thới

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.