QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống, thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 207/TTr-SXD ngày 10 tháng 7 năm 2009 về việc xin phê duyệt đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2006 về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính; Lao động - Thương binh - Xã hội; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xác định mức chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác (Kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất).
Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm: nạo vét bùn, nhặt thu gom phế thải, vận chuyển bùn, kiểm tra hệ thống thoát nước.
I. CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ
- Văn bản số 2271/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Bảng giá vật liệu chuyên ngành duy trì hệ thống thoát nước đô thị có sự thống nhất của liên Sở Tài chính - Xây dựng tại khu vực thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu thời điểm quý IV năm 2008.
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành bảng lương A1.5 - Công trình đô thị nhóm II, III.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
- Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm:
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá qúy IV/2008 tại trung tâm thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng).
- Trong quá trình thực hiện đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu thưc tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch như sau: căn cứ vào giá thực tế tại từng khu vực, ở từng thời điểm do liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính chi phí vật liệu thực tế và so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu (khoản chênh lệch chi phí vật liệu được tính vào chi phí trực tiếp).
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương để tính một ngày công định mức. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu theo Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung; Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng. Khi tính đơn giá tiền lương công nhân đô thị chọn khu vực chuẩn là thành phố Vũng Tàu với mức lương tối thiểu vùng II: 740.000 đ/tháng; cấp bậc tiền lương theo bảng lương A1.5 - Công trình đô thị nhóm II-III (Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị) ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và một số khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp trách nhiệm bình quân bằng 1% tiền lương tối thiểu, lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm...) bằng 12% tiền lương cấp bậc.
c) Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp tham gia thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Trong giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản; chi phí khấu hao sửa chữa lớn; chi phí sửa chữa thường xuyên; chi phí nhiên liệu, động lực; chi phí tiền lương công nhân điều khiển, phục vụ máy và chi phí khác của máy.
Trong đơn giá, giá các loại nhiên liệu động lực và nhiên liệu phụ được tính như sau:
- Giá có thuế VAT:
+ Xăng A92: 11.000đ/lít.
+ Dầu diesel: 11.000đ/lít.
- Giá chưa có thuế VAT+ chi phí nhiên liêu phụ theo quy định:
+ Xăng A92: 10.300 đ/lít.
+ Dầu diezel : 10.500 đ/lít.
III. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hoá thống nhất.
Phần I. Thuyết minh đơn giá.
Phần II. Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối với khu vực thị xã Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc mức lương tối thiểu thuộc vùng III là 690.000 đ/tháng, vì vậy khi áp dụng đơn giá này chi phí nhân công được nhân hệ số: Knc=0,93 và chi phí máy: Km=0,99
- Đối với khu vực huyện Côn Đảo mức lương tối thiểu thuộc vùng IV là 650.000 đ/tháng, được hưởng phụ cấp thu hút bằng 50% lương cấp bậc và phụ cấp khu vực bằng 50% tiền lương tối thiểu (Công văn số 1017/CV-VP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc). Vì vậy khi áp dụng đơn giá này huyện Côn Đảo được áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công: Km=1,40 và hệ số điều chỉnh máy thi công: Km=1,06.
- Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh hay xác lập định mức mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu công bố đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN
Lương tối thiểu khu vực chuẩn vùng II - thành phố Vũng Tàu - huyện Tân Thành: 740.000đ/tháng.
Stt
|
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Phụ cấp lưu động 20%/LTT
|
Phụ cấp trách nhiệm 1%/LTT
|
Lương phụ cấp 12%/LCB
|
Tiền lương tháng (đồng)
|
Tiền lương ngày (đ/công)
|
|
Nhóm II-ĐT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 3,0/7
|
2,31
|
148.000
|
7.400
|
205.128
|
2.069.928
|
79.613
|
2
|
Thợ bậc 3,5/7
|
2,51
|
148.000
|
7.400
|
222.888
|
2.235.688
|
85.988
|
3
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,71
|
148.000
|
7.400
|
240.648
|
2.401.448
|
92.363
|
4
|
Thợ bậc 4,5/7
|
2,95
|
148.000
|
7.400
|
261.960
|
2.600.360
|
100.014
|
5
|
Thợ bậc 5,0/7
|
3,19
|
148.000
|
7.400
|
283.272
|
2.799.272
|
107.664
|
|
Nhóm II-ĐT
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,92
|
148.000
|
7.400
|
259.296
|
2.575.496
|
99.058
|
4
|
Thợ bậc 4,5/7
|
3,185
|
148.000
|
7.400
|
282.828
|
2.795.128
|
107.505
|
|
CN lái xe ≤ 3,5T
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 2/4
|
2,57
|
148.000
|
7.400
|
228.216
|
2.285.416
|
87.901
|
|
CN lái xe 3,5 -> 7,5T
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 2/4
|
2,76
|
148.000
|
7.400
|
245.088
|
2.442.888
|
99.058
|
BẢNG GIÁ CA MÁY
Stt
|
Tên máy móc thiết bị
|
Đơn vị
|
Chi phí nhiên liệu
|
Chi phí tiền lương
|
Giá ca máy (đồng)
|
1
2
3
4
|
Xe hút bùn 3 tấn 2m3)
Ô tô tự đổ 2,5 tấn
Ô tô tự đổ 4,0 tấn
Ô tô tự đổ 5,0 tấn
|
ca
ca
ca
ca
|
198.450
194.670
333.720
425.250
|
87.901
87.901
99.058
99.058
|
537.587
412.033
602.010
731.835
|
PHẦN II
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp hố ga, tháo dỡ tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.11
TN1.01.12
TN1.01.13
TN1.01.14
|
Nạo vét bùn hố ga
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
391.619
360.289
332.876
305.463
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:
- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.
- Cự ly trung chuyển 2.000m K= 1,27.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh theo hệ số K = 0,80.
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.21
TN1.01.22
TN1.01.23
TN1.01.24
TN1.01.25
TN1.01.26
TN1.01.27
TN1.01.28
TN1.01.30
TN1.01.31
TN1.01.32
TN1.01.33
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công:
+ Đường kính cống 300 ÷600mm
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
+ Đường kính cống 300 ÷600mm
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
+ Đường kính cống > 1000mm
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
658.736
606.037
559.926
513.814
638.924
587.810
543.085
498.361
622.375
572.585
529.019
485.453
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: lượng bùn có trong cống trước khi vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K=0,80.
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:
- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.
- Cự ly trung chuyển 2.000m K= 1,27.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K=0,87.
TN1.01.40 - NẠO VÉ BÙN CỐNG HỘP NỔI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nấp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyền (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1.000m
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.41
TN1.01.42
TN1.01.43
TN1.01.44
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi:
+ Kích thước B≥300 ÷1000mm
H≥400 ÷1000mm
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
489.524
450.362
416.095
381.829
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K=0,80.
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:
- Cự ly trung chuyển 1.500m K=1,15.
- Cự ly trung chuyển 2.000m K=1,27.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K=0,87.
TN1.01.02.00. NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.02.10. NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6m
TN1.01.02.1a. ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.1c
TN1.02.1d
TN1.02.1e
TN1.02.1f
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công:
Mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào)
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
434.106
399.378
368.990
338.603
|
|
Ghi chú;
1. Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1. 02.1b. ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7
Đơn vị tính : đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.1k
TN1.02.1m
TN1.02.1p
TN1.02.1q
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công:
Mương có chiều rộng ≤ 6m (mương có hành lang lối vào)
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
378.688
348.393
321.885
295.377
|
|
Ghi chú:
l. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20. NẠO VÉT MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6m
TN1.02.2a. ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.2c
TN1.02.1d
TN1.02.1e
TN1.02.1f
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công:
Mương có chiều rộng > 6m (không có hành không vào)
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
424.870
390.880
361.140
331.399
|
|
Ghi chú:
l. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1. 02.2b. ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiền hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.2k
TN1.02.2m
TN1.02.2p
TN1.02.2q
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công:
Mương có chiều rộng > 6m (mương có hành, lối vào)
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
m3
m3
m3
m3
|
|
360.216
331.399
306.184
280.968
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lựơng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00. NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc 2 bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế rác trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/km
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.03.01
TN1.03.02
TN1.03.03
TN1.03.04
TN1.03.11
TN1.03.12
TN1.03.13
TN1.03.14
TN1.03.21
TN1.03.22
TN1.03.23
TN1.03.24
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, song thoát nước bằng thủ công:
Chiều rộng của mương, sông ≤6m
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
Chiều rộng của mương, sông ≤15m
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
Chiều rộng của mương, sông >15m
Đô thị loại đặc biệt.
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III÷V
|
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
|
|
396.232
364.533
336.797
309.061
435.855
400.987
370.477
339.967
564.631
519.461
479.936
440.412
|
|
Ghi chú:
Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
CHƯƠNG III
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00. NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt điểm báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lồng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xã sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3km
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.01
TN2.01.02
TN2.01.03
TN2.01.04
TN2.01.05
TN2.01.06
TN2.01.07
TN2.01.08
TN2.01.09
TN2.01.10
TN2.01.11
TN2.01.12
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn:
Cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương:
- Cự ly vận chuyển bình quân 15 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 8 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 10 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 12 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 18 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 20 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 25 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 30 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 35 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 40 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 45 km
- Cự ly vận chuyển bình quân 50 km
|
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
24.765
|
44.620
39.935
41.274
42.612
46.628
47.967
51.313
54.660
58.006
61.353
64.690
68.046
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00. VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE Ô TÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn đến địa điểm đổ bùn.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/m3km
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN3.01.01
TN3.01.02
TN3.01.03
TN3.02.01
TN3.02.02
TN3.02.03
TN3.03.01
TN3.03.02
TN3.03.03
TN3.04.01
TN3.04.02
TN3.04.03
TN3.05.01
TN3.05.02
TN3.05.03
TN3.06.01
TN3.06.02
TN3.06.03
TN3.07.01
TN3.07.02
TN3.07.03
TN3.08.01
TN3.08.02
TN3.08.03
TN3.09.01
TN3.09.02
TN3.09.03
TN3.10.01
TN3.10.02
TN3.10.03
TN3.11.01
TN3.11.02
TN3.11.03
TN3.12.01
TN3.12.02
TN3.12.03
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ:
+ Cự ly vận chuyển bình quân 15km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 8km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 10 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 12 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 18 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 20 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 25 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 30 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 35 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 40 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 45 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
+ Cự ly vận chuyển bình quân 50 km
- Ô tô tự đổ 2,5 tấn
- Ô tô tự đổ 4 tấn
- Ô tô tự đổ 5 tấn
|
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
73.890
46.182
36.945
|
57.685
66.221
64.401
51.628
59.268
57.639
53.357
61.254
59.571
55.089
63.241
61.503
60.281
69.201
67.299
62.011
71.188
69.231
66.338
76.154
74.061
70.664
81.121
78.891
74.991
86.087
83.721
79.317
91.054
88.551
83.643
96.020
93.381
87.970
100.987
98.212
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00. CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LỒNG CỐNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp hố ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy hố ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/km
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
km
|
|
1.485.870
|
|
TN4.02.00. CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ 2 đầu hố ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ đồ của tuyến cống; thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - Bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đ/km
Mã hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
km
|
|
1.089.638
|
|
MỤC LỤC
Quyết định ban hành
Phần I. Thuyết minh và quy định áp dụng
- Bảng lương công nhân……………………………………….……….4
- Bảng giá ca máy………………………………………………………4
Phần II. Đơn giá dự toán.
Chương I: Công tác nạo vét bùn bằng thủ công ………………………..5
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới …………………………….…..14
Chương III: Nạo vét bùn bằng cơ giới ………………………………..15
Chương IV: Nạo vét bùn bằng cơ giới ………………………………..17
Mục lục……………………………………………………..…………19