• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/09/1998
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 2159/1998/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 24 tháng 9 năm 1998

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v Ban hành quy định tạm thời trình tự thủ tục cấp giấy phép hành nghề văn hóa thông tin cho đối tượng kinh doanh có mức vốn dưới vốn pháp định

____________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;

Căn cứ Nghị định số 194/CP ngày 31-12- 1994, Nghị định số 48/CP ngày 17-7-1995, Nghị định số 87/CP ngày 12-12-1995 của Chính phủ V/v quản lý hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa.

Căn cứ Thông tư số 05/TT.VHTT ngày 8- 1-1996 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin và Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay ban hành quy định tạm thời trình tự thủ tục cấp giấy phép hành nghề văn hóa thông tin cho đối tượng kinh doanh có mức vốn dưới vốn pháp định.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin tổ chức triển khai thực hiện quy định tạm thời trình tự thủ tục cấp giấy phép hành nghề văn hóa thông tin cho đối tượng kinh doanh có mức vốn dưới vốn pháp định, đính kèm theo quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

 

                                                                                       TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                        KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                      PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                    Nguyễn Văn Nhân

 

 

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Trình tự thủ tục cấp giấy phép hành nghề văn hóa thông tin cho đối tượng kinh doanh có mức vốn dưới vốn pháp định

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2159/1998/QĐ-UB ngày 24/9/1998 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

Chương I

 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Văn bản này quy định trình tự thủ tục giải quyết cấp giấy phép hành nghề văn hóa thông tin cho cá nhân, tổ chức có mức vốn dưới vốn pháp định thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định 66/HĐBT ngày 2-3-1992, Nghị định 87/CP ngày 12-12-1995, Nghị định 194/CP ngày 31-12-1994 và Nghị định 48/CP ngày 17-7-1995 của Chính phủ.

Điều 2: Các trường hợp xin phép thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật công ty, Luật doanh nghiệp Nhà nước và hoạt động về văn hóa có liên quan đến người nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

Điều 3: Công dân hoặc tổ chức muốn xin phép hành nghề văn hóa thông tin chỉ việc đến một nơi là Phòng VHTT-TT huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh (trường hợp là cá nhân) hoặc Sở Văn hóa - Thông tin (trường hợp là tổ chức) nơi tổ chức hoạt động văn hóa để mua hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận giấy phép xin khi được giải quyết.

Điều 4: Các sản phẩm văn hóa do cá nhân, tổ chức, cơ quan đơn vị... tổ chức lưu hành hoặc làm dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống văn hóa tinh thần phải được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép về nội dung mới được phổ biến.

Chương II

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ VHTT

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VHTT

Điều 5: Hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa nơi công cộng: Biểu diễn nghệ thuật, khiêu vũ, hát karaokê, chiếu phim, chiếu băng hình, đĩa hình, video game.

Hồ sơ xin phép hành nghề gồm:

1/. Đơn xin giấy phép hành nghề theo mẫu M1/GPHN.

2/. Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê địa điểm, diện tích để hoạt động.

3/. Bảng kê trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng, chương trình phục vụ cho loại hình xin phép.

4/. Chứng chỉ chuyên môn về điện tử, âm thanh của người vận hành do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp đối với hoạt động chiếu phim.

Điều 6: Lưu hành, kinh doanh phim, băng đĩa hình:

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin phép bán, cho thuê băng đĩa hình (theo mẫu)

2/. Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê địa điểm diện tích để hoạt động.

3/. Hợp đồng nhận làm đại lý phát hành phim cho Công ty Phát hành phim (nếu là dịch vụ cho thuê băng hình).

4/. Bảng kê trang thiết bị chuyên dùng.

Điều 7: Bán, lưu hành, kinh doanh băng đĩa nhạc:-

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin phép hoạt động (theo mẫu).

2/. Bảng kê trang thiết bị chuyên dùng.

Điều 8: Bán sách, báo, tranh ảnh, lịch và cho thuê sách:

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin hoạt động (theo mẫu).

2/. Giấy chứng nhận quyền sử dụng địa điểm để hoạt động.

Điều 9: Hoạt động mỹ thuật, kẻ vẽ, salon, điêu khắc, nhiếp ảnh.

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Hồ sơ xin phép hoạt động (theo mẫu).

2/. Giấy chứng nhận quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.

3/. Chứng chỉ chuyên môn về ngành nghề xin phép do cơ sở hợp pháp cấp.

Điều 10: Quảng cáo sản phẩm

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin phép quảng cáo sản phẩm (theo mẫu).

2/. Chứng nhận tiêu chuẩn hàng hóa.

3/. Giấy phép hành nghề quảng cáo (của đơn vị nhận làm dịch vụ quảng cáo).

4/. Chứng nhận quyền sử dụng địa điểm.

5/. Makét để quảng cáo.

Điều 11: In lụa, photocopy:

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin phép hoạt động.

2/. Lý lịch người xin phép có chứng nhận của địa phương.

3/. Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đặc biệt theo Nghị định 17/CP do công an cấp.

Điều 12: Cấp giấy phép xuất bản, sản xuất băng nhạc nhất thời:

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Đơn xin phép xuất bản hoặc công văn đề nghị.

2/. Bản thảo hoặc chương trình kịch bản.

Thời gian giải quyết cấp giấy phép hành nghề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thông tin cho cả quy trình 15 ngày: Cấp huyện 8 ngày, cấp tỉnh 7 ngày (áp dụng từ Điều 5 đến Điều 12).

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LOẠI HÌNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
DO SỞ VHTT THAM MƯU

Điều 13: Sử dụng Anten Parapol:

Hồ sơ xin phép gồm:

1/. Công văn xin phép sử dụng parapol.

2/. Tờ khai lắp đặt Anten Parapol

3/. Hợp đồng thuê nhà (nhà cho người nước ngoài thuê).

+ Giấy phép đầu tư (đối với công ty liên doanh nước ngoài).

+ Giấy chứng nhận hai sao trở lên (đối với khách sạn).

4/. Sở Văn hóa - Thông tin giải quyết: 3 ngày.

Chương III

TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Điều 14: Đối với tổ chức hoặc cá nhân xin phép:

- Trực tiếp đến Phòng VHTT-TT huyện, thị, thành phố nơi xin phép hoạt động mua hồ sơ, kê khai hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn

- Nhận giấy phép hành nghề và nộp lệ phí.

Điều 15: Trách nhiệm của Phòng VHTT-TT huyện, thị, thành phố:

1/. Bán hồ sơ, hướng dẫn kê khai, nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày nhận hồ sơ, ngày trả giấy phép. Thời hạn hẹn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

2/. Làm việc với các phòng ban, đơn vị ở địa phương (huyện, thị, thành phố) đối với những hồ sơ có liên quan cần xin ý kiến các ngành ở địa phương (VD: Địa điểm quảng cáo, lộ giới...).

3/. Đề xuất Sở Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép (kèm theo hồ sơ), tiếp nhận giấy phép của Sở Văn hóa - Thông tin cấp trả lại cho người xin phép.

Điều 16: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Xác nhận hồ sơ cho công dân bao gồm: Xác nhận nơi thường trú, an ninh trật tự tại điểm đã ghi trong đơn xin phép hành nghề.

Điều 17: Trách nhiệm của Sở Văn hóa - Thông tin.

- Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện quy trình cấp giấy phép của các đơn vị trong ngành theo sự phân công.

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, xử lý những đề xuất liên quan đến quy trình cấp giấy phép thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa - Thông tin.

- Giải quyết kịp thời việc cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức và công dân theo quy định trong đề án cải cách thủ tục hành chính. Đồng thời nghiên cứu phương pháp quản lý để từng bước đơn giản về thủ tục hành chính trong việc cấp giấy phép.

Điều 18: Trách nhiệm của sở, ngành liên quan:

Sau khi nhận phiếu chuyển và hồ sơ đính kèm (theo dấu văn thư hoặc sổ ký nhận) trong vòng 7 ngày phải hoàn thành việc thẩm định và có văn bản kèm hồ sơ gởi lại cho Sở Văn hóa - Thông tin nơi thụ lý hồ sơ kèm theo biên lai thu lệ phí để Sở Văn hóa - Thông tin thu hộ. Trường hợp cần kéo dài thời gian hoặc nội dung không cho phép thực hiện phải có văn bản thông báo rõ lý do cho cơ quan thụ lý hồ sơ.

Điều 19: Thu và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động (hoặc giấy phép hành nghề) được thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.

Điều 20: Cá nhân, tổ chức khi được cấp giấy phép hành nghề phải thực hiện các thủ tục về kinh doanh theo luật định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố, thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.

Điều 22: Mọi trường hợp khiếu nại của công dân phải được xử lý đúng thẩm quyền và đúng quy định của pháp luật.

Quy định này có hiệu lực từ ngày ký, những quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc ban hành trái với quy định này đều bãi bỏ.

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Nhân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.