• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 14/10/1998
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 2394/1998/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 14 tháng 10 năm 1998

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v Ban hành tạm thời mẫu hợp đồng kinh tế giao nhận thầu tư vấn xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

__________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;

Căn cứ yêu cầu thống nhất quản lý việc ký kết thực hiện hợp đồng tư vấn đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình 308/TT.SXD ngày 6-11-1997;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành tạm thời kèm theo quyết định này mẫu hợp đồng kinh tế giao thầu tư vấn xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh.

Điu 2: Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư căn cứ theo mẫu hợp đồng kinh tế giao nhận thầu tư vấn xây dựng và những quy định của Nhà nước để tổ chức thực hiện kể từ ngày ký quyết định này. Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công nghiệp, Y tế, Giáo dục - Đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Cục trưởng Cục Đầu tư - Phát triển, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc BQL dự án hạ tầng kỹ thuật, BQL dự án Côn Đảo và Thủ trưởng các sở, ban, ngành căn cứ quyết định thi hành./.

 

                                                                                                 TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                                     CHỦ TỊCH

                                                                  

                                                                                                             Nguyễn Trọng Minh

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TNH BR-VT                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Đơn vị: …….. (bên A)                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

            Số: ……../HĐKT                                                       Vũng Tàu, ngày …. tháng …. năm 199...

 

 

MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/1998/QĐ-UB
ngày 14 tháng 10 năm 1998 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Công trình:       …………………………………………………………

Hạng mục:…………………………………………………… 

 

Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ban hành ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định 17/HĐBT ngày 16-1-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thực hiện hợp đồng kinh tế;

Căn cứ Nghị định 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng; Nghị định 92/CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung 1 số điều của Điều lệ quản lý đầu tư và XD; Nghị định 43/CP ngày 16-7-96 của Chính phủ Quy chế đấu thầu và Nghị định 93/CP ngày 23-8-97 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đấu thầu.

Căn cứ Quyết định số: …./QĐ ngày … tháng …. năm …. của ………. về việc phê duyệt kết quả trúng thầu xây dựng.

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 199… Tại văn phòng ……….. …. chúng tôi gồm:

* Bên giao thầu (gọi tắt là bên A).

- Tên đơn vị: ………………..      

- Địa chỉ: ……………………..     

- Tài khoản số  …………………. tại Ngân hàng: ………………………….

- Điện thoại:       …………..             Fax: ……………

Do ông: …………. chức vụ Giám đốc làm đại diện (Nếu được ủy quyền ký thay Giám đốc thì ghi rõ giấy ủy quyền số: ……… ngày …. tháng … năm …. ký và do ai ký).

* Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B)

- Tên đơn vị: ………………..      

- Địa chỉ: ……………………..     

- Tài khoản số  …………………. tại Ngân hàng: ………………………….

- Điện thoại:       …………..             Fax: ……………

Do ông: …………. chức vụ Giám đốc làm đại diện (Nếu được ủy quyền ký thay Giám đốc thì ghi rõ giấy ủy quyền số: ……… ngày …. tháng … năm …. ký và do ai ký).

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Điều 1: Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thầu các công việc tư vấn như sau: (Ghi rõ những công việc phía tư vấn phải đảm nhiệm...).

Điều 2: Các tài liệu sau đây được coi là một phần của bản hợp đồng này:

- Văn bản hợp đồng

- Thông báo trúng thầu

- Hồ sơ dự thầu

- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

- Các văn bản bổ sung...

Điều 3: Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng: …………… đồng VN

(Bằng chữ ………………………………………..)

Chia theo từng giai đoạn (nếu có) cụ thể như sau:

1/ …………………………………………                                                    

2/ …………………………………………    

Điều 4: Thời gian thực hiện

Toàn bộ các công việc tư vấn (ghi ở điều 1) bên B tiến hành như sau:

- Ngày bắt đầu:

- Ngày hoàn thành bàn giao:

Lịch giao nhận hồ sơ theo giai đoạn (nếu có):

1/ …………………………………………                                                    

2/ …………………………………………                

Điều 5: Phương thức và điều kiện thanh toán:

- Sau khi ký hợp đồng bên B được tạm ứng …….. % giá trị hợp đồng này (tối thiểu bằng 25% và tối đa không quá 50%) theo kế hoạch vốn cả năm và theo Thông tư 63/TC-ĐTPT ngày 02-11-1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.

- Sau khi hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bên B được thanh toán tiếp ………… % giá trị hợp đồng (không vượt quá 80% giá trị hợp đồng kể cả phần tạm ứng đợt đầu).

- Phần còn lại sẽ thanh toán hết sau khi công trình được hoàn thành, nghiệm thu và quyết toán (đối với công tác lập quy hoạch; khảo sát địa chất, khảo sát địa hình).

- Riêng đối với công tác tư vấn thuộc dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, phần còn lại chỉ được thanh toán hết sau khi công trình được hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

Điều 6: Yêu cầu về chất lượng

+ Đối với công tác khảo sát, thiết kế thực hiện theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn xây dựng... và Quy chế lập thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình ban hành theo Quyết định 497/BXD-GĐ ngày 18-9-1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

+ Đối với công tác lập dự án đầu tư: thực hiện theo Thông tư 09 BKH/VPTĐ ngày 21-9-1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định khác...

+ Đối với các công tác tư vấn khác (tùy theo nội dung tư vấn cụ thể mà quy định chất lượng cho phù hợp).

Điều 7: Trách nhiệm của mỗi bên:

1. Trách nhiệm của bên A:

- Cử cán bộ kiểm tra giám sát quá trình thực hiện hợp đồng.

(Tùy theo nội dung của từng hợp đồng tư vấn cụ thể mà ghi rõ trách nhiệm của bên A phải quy định rõ những công việc tư vấn giao cho bên B cung cấp những tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý có liên quan cho bên B).

- Mọi nội dung phát sinh ngoài dự án được phê duyệt phải có phê chuẩn của cấp có thẩm quyền trước khi ký kết hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung với bên B.

- Thanh toán đúng giá trị hợp đồng và theo phương thức thanh toán như quy định (ở điều 3 và điều 5) của hợp đồng này.

- Có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trách nhiệm của bên B:

- Phải thực hiện đúng quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn VN theo quy định.

- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu tại điều 6 của hợp đồng này.

- Thực hiện theo điều 12 của Quy chế lập, thẩm định, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng số 497/BXD-GĐ ngày 18-9-1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp theo quy định của công việc mình thực hiện.

- Giao hồ sơ cho bên A đúng như thời hạn ở điều 4.

- Chịu trách nhiệm theo mục 27.5 điều 27 của quy chế hoạt động và đăng ký hành nghề tư vấn xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 19/BXD-CSXD ngày 10-6-1995 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại các văn bản có liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 8: Nội dung thưởng phạt

1. Nội dung thưởng:

Cõng trình hoàn thành trước thời hạn quy định, đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật được cơ quan thẩm định, giám định của Nhà nước công nhận thì được bên A trình cấp thẩm quyền đề nghị khen thưởng. Mức khen thưởng và hình thức khen thưởng do UBND tỉnh quyết định.

2. Nội dung phạt:

Nếu bên B không thực hiện đúng tiến độ và chất lượng quy định tại hợp đồng thì phải chịu bù đắp mọi tổn thất và chịu phạt … % giá trị hợp đồng (không bao gồm chi phí đền bù, sửa chữa hư hỏng...). Tổng số mức phạt không quá 10% giá trị hợp đồng. Nguồn nộp phạt lấy từ lợi nhuận thuộc quyền sử dụng của đơn vị sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuê với Nhà nước.

Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có những sai sót, phát sinh do công tác tư vấn khảo sát, thiết kế, dự toán... gây ra thì bên tư vấn (B) phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước chủ đầu tư và pháp luật; phải chịu bồi thường mọi hậu quả, thiệt hại, phát sinh do những sai sót của công tác tư vấn đã gây ra.

Điều 9: Xử lý khi có tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp thì 2 bên chủ động thương lượng giải quyết. Nếu không tự giải quyết được thì chuyển đến Tòa án Kinh tế tỉnh để giải quyết.

Điu 10: Điều khoản chung

+ Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, không được bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia. Bên nào gây ra, bên đó phải bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.

+ Mọi phát sinh ngoài hợp đồng này phải ký thêm phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng bổ sung.

+ Hợp đồng này được lập thành 12 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản.

- Cơ quan quyết định đầu tư 01 bản.

- Cơ quan quản lý XD chuyên ngành 01 bản.

- Sở Kế hoạch - Đầu tư 01 bản.

- Tòa Kinh tế 01 bản.

+ Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU                                                                         ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU

                  (BÊN B)                                                                                                        (BÊN A)

    (Chức vụ, ký tên, đóng dấu)                                                                  (Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.