QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ 04 văn bản do UBND tỉnh Lào Cai ban hành
thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 thảng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16 thảng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 03/TTr-STP ngày 10 thảng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 04 văn bản do UBND tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực đấu giá tài sản, bao gồm:
1. Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 17/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế giám sát đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Quyết định số 89/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Lý do: Hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện thống nhất theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 nám 2018.
Điều 3. Trách nhiêm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.