• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 21/03/2025
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 33/2025/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

___________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15Luật Nhà ở số 27/2023/QH15Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 7367/SXD-QLN ngày 23/12/2024 về việc đề xuất xin ý kiến Ban cán sự đảng UBND tỉnh về Quyết định “Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở, khung giá cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 108 Luật Nhà ở và khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dưng theo quy định tại khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

2. Các cơ quan, tổ chức, các nhân khác có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo dự án:

STT

Loại hình nhà ở xã hội

Giá tối thiểu

Giá tối đa

(đồng/m² sử dụng nhà ở /tháng)

1  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)

47.284

92.026

2  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 1 tầng hầm)

55.276

107.581

3  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 2 tầng hầm)

62.363

121.373

4  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 3 tầng hầm)

69.705

135.662

5  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 4 tầng hầm)

76.985

149.832

6  

Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 5 tầng hầm)

84.212

163.897

7  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (không có tầng hầm)

60.815

118.431

8  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 1 tầng hầm)

65.044

126.667

9  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 2 tầng hầm)

69.400

135.151

10  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 3 tầng hầm)

74.497

145.076

11  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 4 tầng hầm)

79.946

155.687

12  

Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 5 tầng hầm)

81.961

159.581

13  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm)

58.439

122.026

14  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 1 tầng hầm)

61.217

127.827

15  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 2 tầng hầm)

65.038

135.814

16  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 3 tầng hầm)

67.873

141.725

17  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 4 tầng hầm)

71.982

150.305

18  

Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 5 tầng hầm)

76.408

159.546

19  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (không có tầng hầm)

61.234

127.848

20  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 1 tầng hầm)

62.983

131.500

21  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 2 tầng hầm)

65.066

135.850

22  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 3 tầng hầm)

67.767

141.487

23  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 4 tầng hầm)

70.869

147.964

24  

Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 5 tầng hầm)

74.328

155.186

25  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm)

68.165

142.360

26  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 1 tầng hầm)

69.155

144.428

27  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 2 tầng hầm)

70.473

147.181

28  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 3 tầng hầm)

72.329

151.056

29  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 4 tầng hầm)

74.575

155.746

30  

Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 5 tầng hầm)

77.165

161.157

31  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm)

75.843

158.394

32  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 1 tầng hầm)

76.420

159.599

33  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 2 tầng hầm)

77.297

161.430

34  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 3 tầng hầm)

78.683

164.325

35  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 4 tầng hầm)

80.442

167.999

36  

Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 5 tầng hầm)

82.536

172.371

37  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm)

78.006

166.310

38  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 1 tầng hầm)

78.333

167.007

39  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 2 tầng hầm)

78.925

168.271

40  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 3 tầng hầm)

79.940

170.433

41  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 4 tầng hầm)

81.275

173.280

42  

Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 5 tầng hầm)

82.910

176.765

43  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (không có tầng hầm)

85.167

181.591

44  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 1 tầng hầm)

85.388

182.063

45  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 2 tầng hầm)

85.854

183.056

46  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 3 tầng hầm)

86.718

184.898

47  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 4 tầng hầm)

87.887

187.391

48  

Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 5 tầng hầm)

89.333

190.474

49  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (không có tầng hầm)

91.447

194.988

50  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 1 tầng hầm)

91.585

195.284

51  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 2 tầng hầm)

91.945

196.051

52  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 3 tầng hầm)

92.688

197.634

53  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 4 tầng hầm)

93.713

199.820

54  

Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 5 tầng hầm)

95.014

202.595

55  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (không có tầng hầm)

97.721

208.374

56  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 1 tầng hầm)

97.826

208.598

57  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 2 tầng hầm)

98.148

209.283

58  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 3 tầng hầm)

98.818

210.713

59  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 4 tầng hầm)

99.765

212.733

60  

Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 5 tầng hầm)

100.978

215.319

61  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (không có tầng hầm)

104.001

221.771

62  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 1 tầng hầm)

104.057

221.889

63  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 2 tầng hầm)

104.323

222.456

64  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 3 tầng hầm)

104.915

223.720

65  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 4 tầng hầm)

105.779

225.563

66  

Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 5 tầng hầm)

106.904

227.961

2. Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng

STT

Loại hình nhà ở xã hội

Giá tối thiểu

Giá tối đa

(đồng/m² sử dụng nhà ở/tháng)

1  

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đỗ tại chỗ

32.340

62.941

2  

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm

49.595

96.523

3  

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm

61.234

119.175

4  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích dưới 50m2)

54.021

105.169

5  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích từ 50m2 - dưới 70m2)

50.331

97.968

6  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích từ 70m2 - dưới 90m2)

46.273

90.052

7  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích từ 90m2 - dưới 140m2)

45.229

88.014

8  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích từ 140m2 - dưới 180m2)

43.920

85.465

9  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ không có tầng hầm (diện tích từ 180m2 trở lên)

41.945

81.620

10  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích dưới 50m2)

59.715

116.214

11  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích từ 50m2 - dưới 70m2)

54.591

106.233

12  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích từ 70m2 - dưới 90 m2)

53.370

103.857

13  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích từ 90m2 - dưới 140m2)

48.974

102.173

14  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích từ 140m2 - dưới 180m2)

47.979

100.096

15  

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đỗ tại chỗ có 1 tầng hầm (diện tích từ 180m2 trở lên)

46.472

96.949

 

3. Giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo dự án quy định tại khoản 1 Điều này và giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại khoản 2 Điều này đã bao gồm kinh phí bảo trì, lợi nhuận định mức theo quy định và thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này (nếu có).

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa bàn quản lý theo quy định.

b) Tổ chức công bố công khai thông tin về nhà ở xã hội theo quy định.

c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trên địa bàn theo dõi giá cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2025.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Công Vinh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.