QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu
của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngânhàng Nhà nước đối với các ngân hàng.
Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết địnhsố 356/1999/QĐ-NHNN14 ngày 06/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việcban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàngNhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngânhàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quy chế Chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 906 /2002/QĐ-NHNNngày 26 tháng 8 năm 2002 của Thốngđốc Ngân hàng Nhà nước).
Điều 1. Phạmvi và đối tượng áp dụng
1.Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu củaNgân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ vàcung ứng vốn ngắn hạn cho các ngân hàng.
2.Các ngân hàng được chiết khấu, tái chiết khấu theo Quy chế này là các ngân hàngđược thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt làngân hàng).
Điều 2. Giảithích từ ngữ
TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Nghiệp vụ chiết khấu: là việc Ngân hàng Nhà nước mua các giấy tờ có giángắn hạn, còn thời hạn thanh toán và thuộc sở hữu của các ngân hàng. Các giấytờ có giá này được các ngân hàng mua hoặc đấu thầu trên thị trường sơ cấp.
2. Nghiệp vụ tái chiết khấu: là việc Ngân hàng Nhà nước mua các giấy tờ có giángắn hạn, còn thời hạn thanh toán và thuộc sở hữu của các ngân hàng. Các giấytờ có giá này đã được các ngân hàng mua hoặc chiết khấu trên thị trường thứcấp.
3. Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu: là lãi suất Ngân hàng Nhà nướcáp dụng để tính số tiền Ngân hàng Nhà nước phải thanh toán cho các ngân hàngkhi chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn và số tiền Ngân hàngNhà nước thanh toán lại cho các ngân hàng khi hết thời hạn chiết khấu, táichiết khấu, trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn.
4. Ngày giao dịch: được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉcuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
Điều 3.Các hình thức chiết khấu, tái chiết khấu
1.Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắnhạn: Ngân hàng Nhà nước mua hẳn giấy tờ có giá ngắn hạn của các ngân hàng.
2.Chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn: Các ngân hàng cam kết sẽ mua lại toàn bộgiấy tờ có giá ngắn hạn được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu saumột thời gian nhất định.
Điều 4. Điềukiện của các giấy tờ có giá ngắn hạn được chiết khấu, tái chiết khấu
1.Giấy tờ có giá ngắn hạn được chiết khấu, tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nướcbao gồm: Tín phiếu Kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại giấy tờ cógiá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
2.Các giấy tờ có giá ngắn hạn nêu tại Khoản 1 điều này được Ngân hàng Nhà nướcchiết khấu, tái chiết khấu khi có đủ các điều kiện sau:
a.Phát hành bằng đồng Việt Nam và có thể chuyển nhượng được;
b.Thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chiếtkhấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn.
c.Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nướcchiết khấu, tái chiết khấu, trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳhạn.
Điều 5.Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu
Ngânhàng Nhà nước xác định và công bố một mức lãi suất áp dụng chung cho nghiệp vụchiết khấu và tái chiết khấu (sau đây gọi là lãi suất chiết khấu) phù hợp vớimục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Điều 6.Phương thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1.Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nướcđể thực hiện việc chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn;
2.Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng thực hiện các thủ tục chiết khấu, táichiết khấu thông qua hệ thống nối mạng với Ngân hàng Nhà nước hoặc qua FAX.Việc giao dịch theo phương thức gián tiếp phải bảo đảm an toàn.
Điều 7.Phân cấp thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trong hệ thống Ngânhàng Nhà nước.
1.Việc chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đốivới các ngân hàng được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trụ sở chínhtại Hà Nội) hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
2.Căn cứ khối lượng tiền cung ứng dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấuđã được phê duyệt trong từng thời kỳ, Vụ trưởng Vụ Tín dụng xem xét quyết địnhchiết khấu, tái chiết khấu đối với các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu cógiá trị đến 200 tỷ đồng và trình Thống đốc xem xét quyết định đối với các đề nghịchiết khấu, tái chiết khấu có giá trị trên 200 tỷ đồng. Trường hợp cần thiết,Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố xem xét, quyết định chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giácho các ngân hàng trên địa bàn. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốchỉ được quyết định việc chiết khấu, tái chiết khấu trong phạm vi đã được uỷquyền.
3.Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước (đối với trường hợp trụ sở chính của ngân hàngđề nghị chiết khấu, tái chiết khấu đặt tại Hà Nội) hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhànước tỉnh, thành phố (trên địa bàn ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấuđặt trụ sở chính) tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, baogồm việc giao, nhận giấy tờ có giá ngắn hạn, xác định và thanh toán số tiềnchiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng, xác định số tiền bán lại giấytờ có giá ngắn hạn cho các ngân hàng khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiếtkhấu (trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn), hạch toán, theo dõi, lưugiữ các giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn đối vớitổ chức phát hành khi đến hạn.
Điều 8. Thủtục thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1.Các ngân hàng (trụ sở chính) có nhu cầu chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ cógiá ngắn hạn gửi giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nướcvào các ngày làm việc trong tuần;
2.Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu của ngân hàng và nguồn vốndành cho nghiệp vụ này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định và thông báochấp nhận (theo mẫu số 02) hoặc thông báo không chấp nhận (theo mẫu số 03)trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu, táichiết khấu.
Điều 9.Các trường hợp không chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu
1.Các giấy tờ có giá ngắn hạn không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quy chếnày;
2.Giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà nước có nội dungkhông phù hợp với Mẫu số 01, người ký không đúng thẩm quyền;
Điều 10. Côngthức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giángắn hạn của các ngân hàng.
1.Trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại
Gt
St=
Lsx Tc
1+365 x 100
Trongđó:
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanhtoán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn;
Gt:Giá trị giấy tờ có giá ngắn hạn khi đến hạn thanh toán;
Tc:Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn (từ ngày chiết khấu, tái chiếtkhấu đến ngày đến hạn thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn);
Ls:Lãi suất chiết khấu (tính theo năm) tại thời điểm chiết khấu, tái chiết khấu;
1.Số ngày quy ước 1 năm
2.Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn
a.Công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các ngân hàng khichiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá: Được tính theo công thức nêu tạikhoản 1 Điều này.
b.Công thức xác định số tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khihết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu:
Lmx Tm
Gv= St x ( 1 + ) 365 x 100
Trongđó: Gv: Giá các ngân hàng thanh toán khi mua lại giấy tờ có giá;
St:Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã thanh toán cho ngân hàng khi chiết khấu, táichiết khấu
Lm:Lãi suất chiết khấu (tính theo năm) tại thời điểm mua lại
Tm:thời gian NHNN chiết khấu, tái chiết khấu (tính theo ngày)
Điều 11. Giao,nhận giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu tạiNgân hàng Nhà nước.
1.Sau khi nhận được thông báo về việc chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu củaNgân hàng Nhà nước, ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu tiến hành thủtục bàn giao giấy tờ có giá ngắn hạn và nhận tiền thanh toán từ Ngân hàng Nhà nướctại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địabàn. Trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn, ngân hàng đề nghị chiếtkhấu, tái chiết khấu phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước cam kết mua lại giấy tờ cógiá (theo mẫu số 04) trước khi thực hiện việc bàn giao và nhận tiền thanh toán.
2.Khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu (trường hợp chiết khấu, tái chiếtkhấu có kỳ hạn), các ngân hàng nhận lại giấy tờ có giá ngắn hạn, đồng thời,thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá ngắn hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo camkết. Trường hợp hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu mà ngân hàng không nhậnlại giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước theo đúng camkết thì Ngân hàng Nhà nước sẽ trích tài khoản của ngân hàng hoặc chuyển số tiềncác ngân hàng phải thanh toán sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạnbằng 130% lãi suất chiết khấu.
3.Trường hợp các ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu không bàn giao giấytờ có giá đúng danh mục trong thông báo chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấutheo thời hạn quy định của Ngân hàng Nhà nước, coi như các ngân hàng đã huỷ bỏđề nghị chiết khấu, tái chiết khấu. Một ngân hàng huỷ bỏ đề nghị chiết khấu,tái chiết khấu 2 lần thì ngân hàng đó sẽ không được tiếp tục tham gia nghiệp vụchiết khấu, tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 6 tháng, kể từngày vi phạm lần thứ 2.
Điều 12.Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1.Vụ Chính sách tiền tệ: Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a.Xác định tổng khối lượng tiền cung ứng dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiếtkhấu trong từng thời kỳ;
b.Xác định và công bố lãi suất chiết khấu trong từng thời kỳ;
c.Bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục các giấy tờ có giá ngắn hạn được Ngân hàng Nhànước chiết khấu, tái chiết khấu khi cần thiết.
2.Vụ Tín dụng:
a.Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị chiết khấu của các ngân hàng và xem xét,quyết định các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị đến 200 tỷ đồng.
b.Trình Thống đốc xem xét, quyết định các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu cógiá trị trên 200 tỷ đồng.
c.Thông báo cho Sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố vàcác đơn vị liên quan biết để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu.
d.Trình Thống đốc việc uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốxem xét, quyết định chiết khấu, tái chiết khấu cho các ngân hàng trên địa bànkhi cần thiết.
3.Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
a.Tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng.
b.Định kỳ hàng tháng tổng hợp kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiếtkhấu của toàn hệ thống báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tíndụng và Vụ Chính sách tiền tệ.
4.Vụ Kế toán - Tài chính: hướng dẫn thực hiện hạch toán nghiệp vụ chiết khấu, táichiết khấu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố.
5.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố:
a.Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định việc chiết khấu, tái chiết khấu chocác ngân hàng trên địa bàn trong phạm vi uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b.Tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng cótrụ sở chính trên địa bàn.
c.Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiếtkhấu trên địa bàn về Sở Giao dịch để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13.Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcquyết định.
Mẫu số 01
Tên ngân hàng:............ Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt nam
Số:................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(VụTín dụng hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, TP được uỷ quyền)
Têntôi là: ...................................Chứcvụ:...............................................
Đạidiện Ngânhàng:............................................................................................
Địachỉ:...............................................................................................................
Mãsố Ngân hàng:......................Điện thoại:................Fax:................................
Tàikhoản tiền gửi VNĐ số:.................Tại:............................................
Đềnghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giángắn hạn sau:
Đơnvị: Triệu đồng
Số
thứ tự
|
Loại giấy tờ
có giá
ngắn hạn
|
Giá trị
GTCGNH khi đến hạn thanh toán
|
Lãi suất phát hành (nếu có)
% / năm
|
Ngày đến hạn thanh toán của GTCGNH
|
Thời hạn còn lại của GTCGNH (ngày)
|
|
Tên, thời hạn,mã số của GTCG
( ngày)
|
Hình thức
(chứng chỉ, ghi sổ)
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
..........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Mụcđích xin chiết khấu, tái chiết khấu . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . .. .. . . . . . . . . . . .
Hìnhthức xin chiết khấu:...........................................(Ghi rõ chiếtkhấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu ngày)
Nếuđược NHNN chấp thuận chiết khấu. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy địnhcủa Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng.
----Ngày.......tháng ........năm....
Đại diện ngân hàng
(Kýtên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
Mẫu số 02
Ngân hàng nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../TB ........, ngày ......tháng .... năm .....
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Căncứ Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngânhàng ban hành kèm theo Quyết định số ......./2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngânhàng Nhà nước.
Căncứ vào giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu ngày... tháng...năm .... củaNgân hàng ...............
Ngânhàng Nhà nước đồng ý chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn củangân hàng.............theo danh mục dưới đây:
Số
|
Loại giấy tờ có giá
ngắn hạn
|
Giá trị GTCGNH
|
Thời hạn còn lại của
|
Hình thức, thời hạn (ngày)
|
Lãi suất chiết khấu
|
thứ tự
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCGNH (ngày)
|
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ)
|
khi đến hạn thanh toán
(đồng)
|
GTCGNH (ngày)
|
chiết khấu, tái chiết khấu
|
(%/ năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1.
2.
.......
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ngânhàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng.........biết, thực hiện việc giao nhậngiấy tờ có giá trên và nhận tiền thanh toán tại .............theo đúng quyđịnh.
Mẫu số 03
Ngân hàng nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
việt nam Độc lập - Tự do - Hạnhphúc
Số:.... TB ........., ngày ......tháng .... năm .....
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Căncứ Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngânhàng ban hành kèm theo Quyết định số ......./2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngânhàng Nhà nước.
Căncứ vào giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu ngày ...... tháng .....năm........ do ông (bà).................. là...............(chức vụ) của Ngânhàng......... ký.
Ngânhàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị củaNgân hàng......... tại giấy đề nghị chiết khấu trên vì các lý do sau đây:
1................................................................................................................
2................................................................................................................
Ngânhàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng ........... biết.
Nơi nhận:
|
Tl.thống đốc ngân hàng nhà nước
|
- Ngân hàng......
|
vụ trưởng vụ tín dụng
|
- Lưu Vụ TD.
|
(hoặc Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh,TP được uỷ quyền)
|
|
(Ký tên, đóng dấu/ký điện tử)
|
Mẫu số 04
Tên ngân hàng:............ Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt nam
Số:................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN
ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(VụTín dụng hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố được chỉ định)
Căncứ Thông báo số..... ngày .../.../20..của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (hoặcchi nhánh NHNN được chỉ định) về việc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chiết khấu,tái chiết khấu có kỳ hạn ...... ngày, các giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng......
Tôilà...............chức vụ..........., đại diện cho Ngân hàng........ cam kết sẽmua lại toàn bộ các giấy tờ có giá ngắn hạn theo danh mục dưới đây vào ngày hếthạn chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước.
Số thứ tự
|
Loại giấy tờ có giá
ngắn hạn
|
Giá trị
GTCGNH
|
Lãi suất phát hành (nếu có)
|
Ngày đến hạn thanh toán của
|
|
Tên, thời hạn,mã số của GTCGNH
( ngày)
|
Hình thức
(chứngchỉ, ghi sổ)
|
khi đến hạn thanh toán
|
% / năm
|
GTCGNH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
2
.........
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Tôixin cam kết sẽ nhận lại các giấy tờ có giá trên đồng thời thanh toán đầy đủ sốtiền mua cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày .......(ngày hết thời hạn chiết khấu,tái chiết khấu) theo quy định tại quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNNđối với các ngân hàng. Nếu chậm chễ trong việc thanh toán tiền mua giấy tờ cógiá ngắn hạn, tôi chấp nhận chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất chiếtkhấu tại thời điểm thanh toán, tính trên số tiền NHNN đã chiết khấu, tái chiếtkhấu và thời gian chậm chễ. ---- Ngày.......tháng ........năm....
Đại diện ngân hàng
(Kýtên, đóng dấu/chữ ký điện tử)