• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/12/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 31/12/2030
HĐND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 34/2018/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng

khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

___________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 182/BC-KTNS ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Điều 1 của Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND) như sau

“ Điều 1. Thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Tổng số điểm mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 là 60 khu vực, tổng diện tích 1.704,52 hec-ta, trong đó:

1. Đá xây dựng: 30 khu vực, diện tích 957,76 hec-ta, trữ lượng 206.948.000m3;

2. Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 135,93 hec-ta, trữ lượng 6.895.000m3;

3. Cát xây dựng: 13 khu vực, diện tích 388,82 hec-ta, trữ lượng 9.487.000m3;

4. Vật liệu san lấp: 11 khu vực, diện tích 175,91 hec-ta, trữ lượng 31.689.000 m3;

5. Khối lượng đất cát nạo vét hồ: 27.250.000m3;

6. Than bùn: 02 khu vực, diện tích 46,10 hec-ta, trữ lượng 242.000 tấn.”

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục các điểm mỏ quy hoạch khoáng sản ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND với nội dung như sau

 

TT

Địa bàn và loại hình khoáng sản

Số khu vực

Diện tích (ha)

Tổng Trữ lượng (m3)

TL-CS Khai thác dự kiến (m3)

TL dự trữ (m3)

I. Địa bàn thị xã Phú Mỹ

30

909,16

     

 

Đá xây dựng

22

711,14

177.998.000

26.225.000

151.773.000

 

Sét gạch ngói

3

114,53

4.672.000

1.405.000

3.267.000

 

Cát xây dựng

1

25,06

1.618.000

1.618.000

-

 

Vật liệu san lấp

4

58,43

15.260.000

15.260.000

-

II. Địa bàn huyện Châu Đức

03

109,44

 

 

 

 

Đá xây dựng

2

88,04

14.800.000

100.000

14.700.000

 

Sét gạch ngói

1

21,40

2.223.000

245.000

1.978.000

 

Vật liệu san lấp

0

-

2.300.000

2.300.000

-

III. Địa bàn huyện Xuyên Mộc

11

370,64

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

22,00

 1.072.000

 310.000

 762.000

 

Cát xây dựng

5

200,89

 3.752.000

 3.752.000

 0  

 

Vật liệu san lấp

3

101,65

 7.759.000

 7.759.000

 0  

 

Than bùn

2

46,10

 242.000 tấn

 92.000 tấn

 150.000 tấn

IV. Địa bàn huyện Long Điền

04

45,01

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

3,20

 100.000

 50.000

 50.000

 

Cát xây dựng

3

41,81

 1.234.000

 1.234.000

 0  

 

Vật liệu san lấp

0

0

 773.000

 773.000

 0  

V. Địa bàn huyện Đất Đỏ

06

203,82

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

72,53

 1.200.000

 100.000

 1.100.000

 

Cát xây dựng

4

121,06

 2.883.000

 2.883.000

 0  

 

Vật liệu san lấp

1

10,23

 4.597.000

 4.597.000

 0  

VI. Địa bàn thành phố Bà Rịa

03

60,85

 

 

 

 

Đá xây dựng

3

60,85

11.725.000

2.735.000

8.990.000

 

Vật liệu san lấp

0

0

579.000

579.000

0

VII. Địa bàn huyện Côn Đảo

03

5,60

 

 

 

 

Đá xây dựng

0

0

53.000

53.000

0

 

Vật liệu san lấp

3

5,60

421.000

421.000

0

VIII. Vật liệu san lấp từ nạo vét hồ thủy lợi

27.250.000

27.250.000

0

(Kèm theo Phụ lục danh mục các khu vục quy hoạch khoáng sản và Bản đồ quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; báo cáo kết quả thực hiện về Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./. 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hồng Lĩnh

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.