QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa về việc bổ sung, điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2576/TTr-STNMT ngày 20 tháng 8 năm 2012 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Stt
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đá ốp lát làm mỹ nghệ (granite, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
3.000
|
4
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp ...)
|
Tấn
|
3.000
|
5
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
6
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
7
|
Cát
|
|
|
a
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
7.000
|
b
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
8
|
Đất
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
b
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
9
|
Than bùn
|
Tấn
|
10.000
|
10
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
Điều 2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định số 77A/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.