ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1/01/clip_image001.gif" width="207" />ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm:
Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại, hỗ trợ đối với vật nuôi.
Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng nông nghiệp.
Phụ lục III: Bồi thường thiệt hại về cây lâm nghiệp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, NN&PTNT;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, KT, ĐTĐT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC I
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC MÀ KHÔNG THỂ DI CHUYỂN
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
c) Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản hoặc các vật nuôi khác mà không thể di chuyển được tồn tại trên vị trí đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
d) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất chưa có tên trong Phụ lục này, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nghiên cứu giá thị trường, xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản (trừ tôm nước lợ)
a) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi nhỏ hơn 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt <10% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản giống tại bảng 2.
Mức bồi thường: MBT - (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu tư x DT).
b) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ 02 tháng đến 04 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt từ 10% đến dưới 30% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.
c) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ 04 tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt > 30% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = (TLTP - TLTB) x MĐT x DT x GB.
3. Đối với tôm nước lợ
a) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi nhỏ hơn 01 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát trên 500 con/kg thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản giống tại bảng 2.
Mức bồi thường: MBT = (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu tư x DT).
b) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 01 tháng đến dưới 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát từ 100 - 500 con/kg thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.
c) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 02 tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt kích cỡ từ 100 con/kg trở xuống thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.
Mức bồi thường: MBT = MĐT x (TLTP - TLTB) x DT x GB.
4. Đối với ếch, ốc bưu đen
Mức bồi thường: MBT = Sản lượng thu hoạch x GB.
5. Giải thích các từ viết tắt
- MBT (đồng): là mức bồi thường đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm.
- MĐT (con/m2): là mật độ thả nuôi được tính theo thực tế tại thời điểm thu hoạch nhung không cao hơn mật độ thà định mức.
- TLTP (kg/con): trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức).
- TLTB (kg/con): là trọng lượng trung bình của thủy sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất, được xác định bằng cách đánh bắt ngẫu nhiên tại 04 góc của ao nuôi (nếu ao nuôi có diện tích lớn thì xác định 05 điểm lấy mẫu là 04 góc của ao và 01 điểm giữa ao) sau đó cân xác định trọng lượng trung bình.
- DT (m2): là diện tích được tính bằng m2 và được xác định theo thực tế nuôi trồng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất.
- GB (đồng): là giá bán của sản phẩm (giá bán giống hoặc giá bán thương phẩm).
- Chi phí đầu tư (đồng/m2): là bao gồm công cải tạo ao, chi phí lao động, chi phí thức ăn và thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học.
II. HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Đối với vật nuôi có thể di chuyển được (gia súc, gia cầm): Chi phí hỗ trợ di dời vật nuôi do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế (căn cứ vào địa điểm, cự ly, di chuyển, giá cước vận chuyển, chi phí bốc xếp...) để đề xuất các biện pháp, mức hỗ trợ di dời, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
BẢNG 1:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN PHẢI THU HOẠCH SỚM
TT
|
Loại thủy sản nuôi
|
Mật độ thả định mức (con/m2)
|
Cỡ thu định mức (kg/con)
|
Thời gian nuôi định mức (tháng)
|
Đơn giá thương phẩm (đồng/kg)
|
1
|
Cá diêu hồng
|
4
|
0,5
|
7
|
80.000
|
2
|
Cá chép
|
4
|
0,5
|
7
|
60.000
|
3
|
Cá chim
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
4
|
Cá trôi
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
5
|
Cá mè
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
6
|
Cá trắm cỏ
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
7
|
Cá rô phi
|
4
|
0,5
|
7
|
50.000
|
8
|
Cá tra
|
20
|
0,9
|
8
|
50.000
|
9
|
Cá leo
|
4
|
0,9
|
8
|
100.000
|
10
|
Cá trê
|
30
|
0,9
|
8
|
50.000
|
11
|
Cá lóc
|
50
|
0,5
|
8
|
70.000
|
12
|
Cá thát lát thâm canh
|
9
|
0,5
|
12
|
100.000
|
13
|
Cá chình
|
1
|
2
|
24
|
500.000
|
14
|
Cá vược
|
1,5
|
0,8
|
8
|
180.000
|
15
|
Cá nâu
|
1,5
|
0,5
|
8
|
350.000
|
16
|
Cá dìa
|
1,5
|
0,5
|
8
|
200.000
|
17
|
Tôm thẻ chân trắng thâm canh
|
120
|
0,012
|
4
|
150.000
|
18
|
Tôm sú thâm canh
|
25
|
0,025
|
5
|
250.000
|
19
|
Tôm sú bán thâm canh
|
15
|
0,025
|
5
|
250.000
|
20
|
Cua
|
1
|
0,2
|
5
|
450.000
|
21
|
Ếch
|
100
|
0,2
|
6
|
60.000
|
22
|
Ốc bươu đen
|
100
|
0,02
|
6
|
80.000
|
Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được tính theo giá của đối tượng nuôi chính
BẢNG 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN GIỐNG
TT
|
Loại thủy sản nuôi
|
Chiều dài (cm/con)
|
Khối lượng (g/con)
|
Đơn giá con giống (đồng/con)
|
Chi phí đầu tư (đồng/m2)
|
1
|
Cá diêu hồng
|
5-6
|
5
|
700
|
2.000
|
2
|
Cá chép
|
5-6
|
5
|
800
|
2.000
|
3
|
Cá chim
|
5-6
|
4
|
1.000
|
2.000
|
4
|
Cá trôi
|
6-7
|
5
|
700
|
2.000
|
5
|
Cá mè
|
6-7
|
5
|
700
|
2.000
|
6
|
Cá trắm cỏ
|
6-7
|
5
|
1.000
|
2.000
|
7
|
Cá rô phi
|
5-6
|
5
|
1.000
|
2.000
|
8
|
Cá tra
|
8
|
6
|
1.500
|
2.000
|
9
|
Cá leo
|
10
|
10
|
8.000
|
3.000
|
10
|
Cá trê
|
10
|
10
|
1.000
|
2.000
|
11
|
Cá lóc
|
6
|
4
|
1.500
|
2.000
|
12
|
Cá thát lát
|
8-10
|
5
|
6.000
|
2.000
|
13
|
Cá chình
|
10-12
|
40
|
90.000
|
3.000
|
14
|
Cá vược
|
7
|
6
|
3.000
|
3.000
|
15
|
Cá nâu
|
6
|
4
|
6.000
|
3.000
|
16
|
Cá dìa
|
6
|
4
|
6.000
|
3.000
|
17
|
Tôm thẻ chân trắng
|
PL12
|
|
130
|
5.000
|
18
|
Tôm sú
|
PL15
|
|
150
|
5.000
|
19
|
Cua
|
2-3
|
2
|
3.000
|
3.000
|
20
|
Ếch
|
3-4
|
5
|
2.000
|
2.000
|
21
|
Ốc bươu đen
|
1-2
|
0,3
|
400
|
2.000
|
Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được tính theo giá của đối tượng nuôi chính
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Không bồi thường đối với các loại cây trồng sau thời điểm thông báo kiểm đếm.
2. Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ nghiên cứu giá thị trường, xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
BẢNG 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
Số TT
|
Các loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
12.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
9.500
|
3
|
Khoai lang lấy củ
|
đồng/m2
|
14.000
|
4
|
Sắn trồng đám tập trung
|
đồng/m2
|
8.500
|
5
|
Sắn trồng riêng lẻ
|
đồng/bụi
|
6.000
|
6
|
Rau ăn lá: cải các loại, tần ô, rau má, diếp cá, rau đay, rau răm, rau dền, mồng tơi, rau ngót và các loại rau ăn lá khác
|
đồng/m2
|
20.000
|
7
|
Rau kinh giới, tía tô, húng, quế, lá lót
|
đồng/m2
|
10.500
|
8
|
Xà lách, bắp cải, hành, ba rô, rau thơm, rau cần
|
đồng/m2
|
35.000
|
9
|
Rau ăn quả trồng hàng (bầu, bí đao, bí đỏ, khổ qua, dưa leo)
|
|
|
|
Cây con (cao <1m)
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây có quả
|
đồng/cây
|
32.000
|
10
|
Cây ớt
|
|
|
|
Trồng nhiều thành đám
|
đồng/m2
|
14.000
|
|
Trồng cây trong vườn nhà: có quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Trồng cây trong vườn nhà: chưa có quả
|
đồng/cây
|
6.000
|
11
|
Đậu tây, đậu đũa, đậu bắp
|
đồng/m2
|
25.000
|
12
|
Dưa hấu
|
|
|
|
Cây con - cây chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
Cây ra hoa/có quả
|
đồng/m2
|
17.000
|
13
|
Dưa gang
|
|
|
|
Cây con - cây chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
7.000
|
|
Cây ra hoa/có quả
|
đồng/m2
|
15.000
|
14
|
Dưa lưới
|
đồng/cây
|
63.000
|
15
|
Cà tím, cà trắng, cà pháo
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
5.000
|
16
|
Cây gấc, chanh dây
|
|
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
Cây leo giàn, có hoa, có quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
17
|
Bắp cải, su hào, su lơ
|
đồng/m2
|
20.000
|
18
|
Bầu địa phương, su su, hoa lý (thả giàn)
|
đồng/cây (gốc)
|
100.000
|
19
|
Cây lạc
|
đồng/m2
|
8.000
|
20
|
Cây mè
|
đồng/m2
|
7.000
|
21
|
Cây đậu đỗ các loại khác
|
đồng/m2
|
15.000
|
22
|
Khoai từ, khoai môn, khoai sọ (lấy củ), trút
|
đồng/m2
|
25.000
|
23
|
Cây sâm đất
|
đồng/m2
|
10.000
|
24
|
Cây thuốc nam các loại
|
đồng/m2
|
10.000
|
25
|
Hồng ngọc, trinh nữ hoàng cung
|
đồng/m2
|
5.500
|
26
|
Ngãi cứu, rau tần
|
đồng/m2
|
10.000
|
27
|
Rau muống
|
|
|
|
Chuyên canh
|
đồng/m2
|
26.000
|
|
Bán chuyên canh
|
đồng/m2
|
18.000
|
28
|
Cây sen
|
đồng/m2
|
14.000
|
29
|
Cây vả
|
|
|
|
Cây nhỏ, chưa có quả
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
400.000
|
30
|
Cây sả
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ
|
đồng/bụi
|
5.000
|
|
- Trồng thành vườn
|
đồng/bụi
|
15,000
|
31
|
Môn nước, dọc mùng, lá lốt, ngỗ điếc, rau lang lấy lá, diếp cá, rau răm, rau đắng
|
đồng/m2
|
10.000
|
BẢNG 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây mía (cây hằng năm lưu gốc)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/m2
|
20.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/m2
|
11.000
|
2
|
Cây hồ tiêu
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/trụ
|
100.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/trụ
|
150.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/trụ
|
2.200.000
|
3
|
Cây chè
|
|
|
|
Cây trồng xen vườn nhà
|
|
|
|
Cây có đường kính >10 cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây có đường kính 5-10 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây có đường kính <5cm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Cây trồng vườn đồi (kinh doanh) trong giai đoạn kinh doanh, mật độ trồng: 12.000 cây/ha
|
đồng/m2
|
20.000
|
4
|
Cây cau
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây non, cao trên 1m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
18.000
|
5
|
Cây trầu
|
|
|
|
Bụi lớn
|
đồng/bụi
|
250.000
|
|
Mới trồng
|
đồng/bụi
|
100.000
|
6
|
Cây lá dứa
|
đồng/m2
|
20.000
|
7
|
Cây nhàu, cây sa kê
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Mới trồng từ 1-2 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
8
|
Cây cỏ Nhật
|
đồng/m2
|
25.000
|
9
|
Cây cỏ voi
|
đồng/m2
|
7.000
|
10
|
Cây Chè dây
|
|
|
|
Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
20.000
|
11
|
Cây Đinh lăng (thu củ)
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
27.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Năm thứ năm trở đi
|
đồng/cây
|
45.000
|
12
|
Cây trảy, dâu tằm
|
đồng/cây
|
2.000
|
13
|
Sắn dây
|
|
|
|
Chưa có củ
|
Đồng/bụi
|
6.000
|
|
Có củ
|
Đồng/bụi
|
70.000
|
14
|
Đào lộn hột
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
380.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
15
|
Cây cà phê
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
II
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Cây Bưởi
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
1.600.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh, có quả
|
đồng/cây
|
4.600.000
|
2
|
Cây cam, quýt, chanh
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
235.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây có quả, thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
900.000
|
3
|
Cây sầu riêng
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
240 000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
310.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
370.000
|
|
Năm thứ tư đến năm thứ sáu
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
Năm thứ bảy trở đi
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
5
|
Cây xoài
|
|
|
|
Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Năm thứ ba, tư
|
đồng/cây
|
490.000
|
|
Cây thời kỳ kinh doanh
|
đồng/cây
|
550.000
|
6
|
Cây mít
|
|
|
|
Mít thái
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Mới trồng được 1 - 2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Mít địa phương
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
7
|
Cây ổi
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Có quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
8
|
Cây mãng cầu, mận, cốc, đào tiên
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
150.000
|
9
|
Cây Dứa
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
12.000
|
10
|
Cây Đu đủ
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
3.000
|
11
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
|
|
|
Cây con mới trồng cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Năm thứ hai, ba
|
đồng/cây
|
450.000
|
|
Cây cho quả, thu hoạch
|
đồng/cây
|
730.000
|
12
|
Cây Dừa
|
|
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
Có quả, kinh doanh
|
đồng/cây
|
710.000
|
13
|
Cây vú sữa
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Mới trồng được 1 - 2 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
50.000
|
14
|
Thanh long
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
550.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
15
|
Cây cau
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây non cao trên 1m
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
30.000
|
16
|
Cây bơ
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Chưa có quả (1-3 năm)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con < 2m
|
đồng/cây
|
70.000
|
17
|
Sapuche
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
380.000
|
|
Chưa có quả (1-3 năm)
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
70.000
|
18
|
Măng cụt
|
|
|
|
Có quả (giai đoạn kinh doanh)
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
Cây chưa quả năm 4,5
|
đồng/cây
|
900.000
|
|
Cây chưa có quả (1-2 năm)
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Cây con <2m
|
đồng/cây
|
120.000
|
19
|
Cây me, bứa, thị, khế, chùm ruột, bồ quân, táo, hồng
|
|
|
|
Cây lớn, có hoa quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây con (chiều cao <2m)
|
đồng/cây
|
100.000
|
20
|
Cây chuối
|
|
|
|
Có buồng
|
đồng/cây
|
160.000
|
|
Chưa có buồng, đường kính thân trên 10 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
30.000
|
21
|
Cây ô ma
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Mới trồng được 1-2 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây con cao <1m
|
đồng/cây
|
10.000
|
22
|
Dâu da ăn quả
|
|
|
|
Có quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Chưa có quả
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
10.000
|
BẢNG 3
ĐỀ XUẤT ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HOA, CÂY CẢNH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhóm hoa cúc các loại (hoàng anh, họa mi, pico, thạch thảo)
|
đồng/cây
|
150.000
|
2
|
Hoa Nhài
|
đồng/cây
|
50.000
|
3
|
Kim Phượng (phượng cúng)
|
|
|
|
Cây lớn, cây có hoa
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây con
|
đồng/cây
|
50.000
|
4
|
Chè tàu
|
đồng/m dài
|
50.000
|
5
|
Chậu kiểng (công di chuyển)
|
|
|
|
Chậu lớn (đường kính từ 50 cm trở lên)
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Chậu nhỏ (đường kính dưới 50 cm)
|
đồng/cây
|
30.000
|
6
|
Vạn tuế, tùng, nguyệt quế trồng chậu
|
đồng/chậu
|
150.000
|
7
|
Cây cảnh trồng đất
|
|
|
|
Chiều cao từ 0,5 m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Chiều cao dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
60.000
|
8
|
Mai, Đào cảnh trồng trên đất
|
|
|
|
Đường kính gốc trên 20 cm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 - 20 cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 3 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
Đường kính gốc dưới 2 cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây con, giống
|
đồng/cây
|
10.000
|
9
|
Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao cây < 3 m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao cây ≥ 3 m
|
đồng/cây
|
500.000
|
10
|
Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc)
|
đồng/cây
|
50.000
|
11
|
Chuối kiểng có hoa
|
đồng/bụi
|
50.000
|
12
|
Chuối kiểng rẽ quạt
|
đồng/cây
|
100.000
|
13
|
Cây thần tài
|
đồng/m2
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Đối với những vườn cây trồng chuyên canh hoặc rừng trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp chủ dự án, chủ rừng là tổ chức, cá nhân và Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước quy định, giá trị thực tế từng loại cây, tính toán cụ thể giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền theo nguyên tắc:
a) Đối với rừng trồng các loại, áp dụng Quy định Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành có hiệu lực tại thời điểm quyết định thu hồi đất để xác định giá trị bồi thường trong từng trường hợp cụ thể.
b) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm a, đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản hoặc mới bắt đầu vụ thu hoạch đầu tiên thì bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
c) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm a, đang ở thời kỳ thu hoạch thì bồi thường theo giá trị còn lại của vườn cây. Giá trị còn lại của vườn cây bằng giá trị đầu tư ban đầu cộng chi phí chăm sóc đến vụ thu hoạch đầu tiên trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định tại điểm a, thu hoạch một lần thì bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính đến thời điểm thu hồi đất.
đ) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định tại điểm a, đến thời hạn thanh lý, cây lấy gỗ không thuộc quy định tại điểm a, đến thời kỳ thu hoạch thì chỉ bồi thường chi phí cho việc chặt hạ.
2. Đối với cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng xen trong vườn nhà không đạt tiêu chí rừng trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.