• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/05/1996
UBND TỈNH VĨNH PHÚ
Số: 1018/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 1996

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚ

Về việc quy định mức thu phí vệ sinh

 

UBND TỈNH VĨNH PHÚ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994.

Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.

Căn cứ Thông tư số 48/T C-TCT ngày 28/9/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.

Xét đề nghị của Sở tài chính vật giá tại tờ trình số 160/TC-KHNS ngày 26/3/1996.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay quy định đối tượng thu và mức thu phí vệ sinh đô thị như sau: (Theo phụ lục kèm theo quyết định này).

- UBND các huyện, thành, thị có đơn vị làm công tác vệ sinh đô thị quy định cụ thể phạm vi, địa bàn phục vụ vệ sinh và phải thu phí.

- Đơn vị thu phí vệ sinh phải sử dụng biên lai do Bộ Tài chính phát hành để thu phí và số tiền phí thu nộp 100% vào ngân sách Nhà nước.

- Ngân sách cấp hỗ trợ trở lại (100% số tiền phí đã nộp vào ngân sách nhà nước) cho đơn vị làm công tác vệ sinh để sử dụng vào các nội dung:

+ 10 - 15%: Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp thu.

+ 85 - 90%: Chi phí phục vụ công tác vệ sinh đô thị

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/1996 thay thế quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 13/4/1996 của UBND tỉnh.

Giao Sở tài chính vật giá hướng dẫn kiểm tra thực hiện quyết định này.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở địa chính vật giá, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị làm công tác vệ sinh đô thị, Thủ trưởng các cơ quan đoàn thể và các cá nhân được phục vụ vệ sinh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

PHỤ LỤC ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ BAN HÀNH

Kèm theo Quyết định số: 1018/QĐ-UB ngày 30/5/1996 của UBND tỉnh Vĩnh Phú

Đơn vị tính: đồng/người/tháng

 

STT

Đối tượng

Mức thu

1

- Cửa hàng cửa hiệu, quầy dịch vụ kinh doanh ăn uống, giải khát

5.000

2

- Cửa hàng, cửa hiệu sửa chữa ô tô, sửa xe máy, kinh doanh chất đốt, kinh doanh ô tô.

- Cửa hàng, cửa hiệu, quầy kinh doanh hoa quả tươi

- Các khách sạn, nhà nghỉ.

- Cửa hàng, cửa hiệu, quầy dịch vụ kinh doanh sản xuất vât liệu xây dựng, trang trí nội ngoại thất.

- Cửa hàng, cửa hiệu sửa chữa gia công hàng dân dụng

3.000

3

Cửa hàng, hiệu quầy dịch vụ kinh doanh lương thực, thực phẩm

2.500

4

- Cửa hàng, quầy bán xăng dầu tư nhân, tập thể

- Cửa hàng, hiệu may đo, kinh doanh xe máy

- Cửa hàng, cửa hiệu quầy dịch vụ sổ xố, cắt tóc, chụp ảnh, truyền thần, photocopy, trang trí mỹ thuật.

- Cơ sở hành nghề dịch vụ y tế tư nhân.

- Cửa hàng, cửa hiệu, lều quán kinh doanh khác.

2.000

5

- Cửa hàng, cửa hiệu:

- Sửa chữa, kinh doanh xe đạp.

- Kinh doanh dược phẩm, thuốc thú y

- Kinh doanh dịch vụ cây trồng.

- Kinh doanh sửa chữa hàng điện tử, điện dân dụng, điện máy, văn hoá phẩm.

1.500

6

- Cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh vàng bạc, đá quý.

- Các Công ty, Xí nghiệp các hộ gia đình ở trục đường và khu tập thể

1.000

7

Các cơ quan hành chính sự nghiệp và đoàn thể.

500

 

Ghi chú: Đối với các hộ gia đình nếu trong gia đình có người làm nghề thì người làm nghề phải nộp phí theo tính chất hoạt động ngành nghề.

- Các chợ quy định làm một hộ, đơn vị thu phí ký hợp đồng với Ban quản lý chợ để thu./.

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Nho

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.