• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 03/04/1997
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 859/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 3 tháng 4 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH

V/v Ban hành quy định đền bù thiệt hại do thu hồi đất để xây dụng quốc lộ 14B (đoạn từ cây đa Đò Xu đến ngã tư Hòa cầm)

_________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngạy 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi cấp ngày 25-6-1996;

- Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ về quy định khung giá các loại đất;

- Căn cứ Nghị định 90/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc đên bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

- Căn cứ Nghị định 60/CP ngày 5-7-1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định 45/CP ngày 3- 8- 1996 ve việc bổ sung Điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 5-7-1994;

- Căn cứ Quyết định 243/TTg ngày 13-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất khu vực đường Núi Thành, Quốc lộ 14B tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng;

- Căn cứ Quyết định 1499/QĐ-UB ngày 24-9-1993 và Quyết định 1225/ QĐ-UB ngày 25-6-1994 của UBND tĩnh QN-ĐN (cũ) ban hành quy định chính sách chung về đền bù giải tỏa tại khu vực thành phố Đà Nẵng;

- Theo đề nghị của Sở Tài chính-vật giá thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 125/TC-VG ngày 14-3-1997;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định đền bù thiệt hại do thu hồi đất để xây dựng Quốc lộ 14B (đoạn từ km 14+ 800 đến km 18+200).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi đền bù giải tộajcong đoạn đường trên và thay thế Quyết định 489/ QĐ UB ngày 29-2-1996 cua UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (cũ).

Riêng điều 1 trong quy định kèm theo chỉ có giá trị đến khi ban hành quyết định điều chỉnh Quyết định 270/QĐ-UB ngày 20-2- 1995 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính-vật giá, Giám đốc Sở Giao thông-công chính, Giám đốc sở Địa chính và nhà đất, Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang, Chủ tịch UBND quận Hải Châu, Chủ tịch UBND xã Hòa Thọ, Chủ tịch UBND các phường Hòa Cường và Khuê Trung, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, hộ gia đình trong khu vực giải tỏa thu hồi đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

TM. UBND LÂM THỜI TP ĐÀ NẴNG

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Huỳnh Năm

 


 

QUY ĐỊNH ĐỀN BÙ THIỆT HẠI DO THU HỒI ĐẤT

ĐỂ XÂY DỰNG QUỐC LỘ 14

Đoạn cây đa Đò Xu đến ngã tư Hòa Cầm

(Kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UB ngày 3 tháng 4 năm 1997)

________________________

 

I- GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ĐỀN BÙ THIỆT HẠI VỀ ĐẤT :

Điều 1: Giá đất để đền bù thiệt hại được quy định như sau :

1.1- Đất trong đoạn đường từ km 14+800 (cây đa Đò Xu) đến km 16+ 563 (hàng rào khu trại giống của Công ty Giống cây trồng) :

- Vị trí 1 : 730.000 đ/m2

- Vị trí 2 : 420.000 -

- Vị trí 3 : 350.000 -

- Vị trí 4 : 140.000 -

- Vị trí 5 : 70.000 -

1.2- Đất trong đoạn đường từ km 16+563 (hàng rào khu trại giống của Công ty Giống cây trồng) đến km 16+ 840 (đường vào XN thực phẩm) :

- Vị trí 1 : 820.000 đ/m2

- Vị trí 2 : 420.000 -

- Vị trí 3 : 350.000 -

- Vị trí 4 : 140.000 -

- Vị trí 5 : 70.000 -

1.3- Đất trong đoạn đường từ km 16 + 840 (đường vào XN thực phẩm) đến km 17 + 600 (cống Lò Vôi) :

- Vị trí 1 : 910.000 đ/m2

- Vị trí 2 : 420.000 đ/m2

- Vị trí 3 : 350.000 -

- Vị trí 4 : 140.000 -

- Vị trí 5 : 70.000 -

1.4- Đất trong đoạn đường từ km 17 + 600 (cống Lò Vôi) đến km 18+200 (ngã tư Hòa ơâm) :

- Đất hạng 1 : 420.000 đ/m2

- Đất hạng 2 : 266.000 -

- Đất hạng 3 : 160.000 - * - Đất hạng 4 : 98.000

- Đất hạng 5 : 60.000

- Đất hạng 6 : 30.000

Điều 2: Vị trí đất để áp dụng cho các đoạn đường nêu tại điểm 1.1; 1.2 và 1.3 của Điều 1 được xác định như sau :

+ Vị trí 1 : Là đất ở năm mặt tiên được tính từ mép ngoài nền đường vào sâu tối đa 25m.

+ Vì tri 2 : Là đất ỏ nằm mặt tiên các kiệt lớn ôtô tải thường xuyên ra vào thuận lợi đến tận nơi và cách đường chính dưới 100m; đất ở còn lại sau vệt 25m của vị trí 1 nói trên.

+ Vị trí 3 : Là đất ỏ nằm mặt tiên các kiệt lớn (như vị trí 2 và cách đường chính từ 100m trở lên); đất ở nkm mặt tiên các kiệt xe ôtô tải không vào được thuận lợi, nhưng xe ôtô con, xe lam 3 bánh ra vào thuận lợi đến tận nơi và cách đường phố chính dưới 100m.

+ VỊ trí 4 : Là đất ỏ nằm mặt tĩên các kiệt xe ôtô con, xe lam 3 bánh vào được đến tận nơi, nhưng cácli đường phố chính từ 100m trở lên; đất ỏ năm trong các hẻm, ngõ đi lại kém thuận lợi.

Điều 3: Hạng đất để xác định giá tại các vị trí của đoạn từ km 17 + 600 đến km 18 + 200 được thực hiện theo Quyết định

774/QĐ-UB ngày 12-6-1995 của UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (cũ) về phân hạng các loại đất tại huyên Hòa Vang.

Điều 4: Các quy định đên bù thiệt hại về đất :

4.1- Đất đã được sử dụng làm đất ở ổn định trước ngày 18-12- 1980, không có đủ giây tờ hợp lệ, không có tranh chấp hoặc không lấn chiếm và được UBND xã, phường chứng nhận thì được đền bù thiệt hại 100% theo giá đất phù hợp từng vi trí, hạng đất trên đoạn đường quy định tại quyết định này.

4.2- Đất đã được sử dụng làm đất ỏ ổn định từ ngày 18-12- 1980 đến ngày 15-10-1993, không có đủ giấy tờ hợp lê, không tranh chấp hoặc không lấn chiếm và được UBND xã, phường chứng nhận thì được đên bù 80% theo giá đất phù hợp với từng vị trí, hạng đất trên đoạn đường quy định tại quyết định này.

4.3- Trường hợp đất ở sử dụng sau ngày 15-10-1993 (ngày Luật đất đai có hiệu lực), không có đủ giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp thì không được đên bù thiệt hại vè đất.

4.4- Trường hợp giao đất ỏ sử dụng sau ngày 15-10-1993, có đủ giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp và chưa nộp tiên sử dụng đất theo Luật định thì được đên bù 60% theo giá đất phù hợp với từng vị trí, hạng dất trên đoạn đường quy định tại quyết định này.

4.5- Trường hợp sử dụng đất ở sau ngày 5-7-1994, không có đủ giấy tờ hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp và chưa nộp tiên sử dụng đất theo Luật định thì không được đền bù thiệt hại về đất.

4.6- Đối với các trường hợp đất ở quy định tại điểm 4.1; 4.2; 4.4; nói trên chỉ được đên bù tổng diện tích không quá 300 m2 cho mỗi trường hợp theo các mức giá quy định tại Điều 1.

4.7- Đối với đất trồng các loại cây hằng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất vườn hoặc đất trông cây lâu năm nằm xen kẻ trong đất tròng cây hãng năm và phần đất ở nêu tại điểm 4.1; 4.2; 4.4 vượt trên 300 m2 thì

được đên bù theo giá 19.300 đồng/m2.

4.8- Đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng đất trong đoạn đường từ km 14 + 800 (cây đa Đò Xu) đến km 15+284 (cầu Đò Xu), không đủ giấy tờ hợp lê, nhưng đã có đầu tư chi phí san lấp thì được đên bù tiên đất theo mức giá 19.300 đồng/m2 và tiên còng bôi trúc theo mức giá hiên hành trong phạm vi diện tích tối đa không quá 150m2.

II- GIÁ TRỊ THIỆT HẠI TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THU HÒI VÀ QUY ĐỊNH ĐỀN BÙ

Điều 5 : Đơn giá đên bù về nhà ỏ, vật kiến trủc, cây cối, hoa màu... được áp dụng theo các bảng giá ban hành tại Quyết định 1499/QĐ- UB ngày 24-9-1993 và Quyết định 1225/QĐ-UB ngày 28-6-1994 của UBND tỉnh QN- ĐN (cũ).

Điều 6 : Phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở và vật kiến trúc để <fên bù được thực hièn theo Thông tư số 13/LB- TT ngày 18-8-1994 của Liên Bộ Xây dựng-tài chính và vật giá Chính phủ.

Điều 7 : Quy định đên bù vè nhà ở và các vật kiến trúc khác :

7.1- Nhà ở và vật kiến trúc xây dựng trước ngày có Quyết định 243/ TTg ngày 13-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất khu vực đường Núi Thành, Quốc lộ 14B tĩnh QN-ĐN, có đủ giấy tờ hợp lệ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, có giấy phép xây dựng và không lấn chiếm hành lang an toàn giao thông thì được đên bù theo quy định tại Điều 5 và 6.

7.2- Nhà ở và vật kiến trúc xây dựng sau ngày 13-5-1994 thì không đên bù thiệt hại và phải tự tháo dỡ, di chuyển đến ổn định nơi ở khác.

III- CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ DI CHUYỂN VÀ Ổn ĐỊNH ĐỜI SỐNG:

Điều 8 : Chế độ hỗ trợ kinh phí để di chuyển, ổn định đời sống cho hộ gia đình diện giải tỏa được áp dụng theo Quyết định 1499/QĐ- UB ngày 24-9-1994 của UBND tỉnh QN-ĐN (cũ).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN :

Điều 9 : Giao Sở Địa chính và nhà đất thành phố phôi hợp với Sở Xây dựng, Sở tài chính-vật giá thống nhất quy định các loại giấy tờ hợp lệ liên quan đến nhà, đất để thông báo công khai, rộng rãi cho các tổ chức và cá nhân trong diện giải tỏa biết, chuẩn bị xuất trình trước khi thực hiện giải tỏa đên bù.

Điều 10 : Giao Sở Tài chính-vật giả phôi hợp với các ngành liên quan và UBND các cấp ở địa phương triển khai, hướng đẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Điều 11 : Trong quá trình thực hiên, nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các tổ chức, cá nhân cần tập trung phản ánh Ỳe Sở Tài chính- vật giá thành phố Đà Nẵng để phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu đê xuất UBND thành phố xem xét Điều chỉrih, bổ sung kịp thời.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Năm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.