• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2020
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 46/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 – 2024

 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

_______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai,cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chư Pưh và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Đỗ Tiến Đồng

 

PHỤ LỤC

Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Vị trí 1: Mặt tiền đường

Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên

Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m

Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét

Từ nơi

Đến nơi

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3

1

Kinh Dương Vương

Ranh giới xã Ia Hrú

Nguyễn Đức Cảnh, hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

Nguyễn Đức Cảnh, Hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118

Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen

1.440.000

840.000

700.000

560.000

420.000

280.000

210.000

2

Hùng Vương

Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen

Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ

2.470.000

1.320.000

1.100.000

880.000

660.000

440.000

330.000

Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ

Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly

5.200.000

2.760.000

2.300.000

1.840.000

1.380.000

920.000

690.000

Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly

Lý Thái Tổ và Phù Đổng

5.850.000

3.120.000

2.600.000

2.080.000

1.560.000

1.040.000

780.000

Lý Thái Tổ và Phù Đổng

Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu

6.500.000

3.480.000

2.900.000

2.320.000

1.740.000

1.160.000

870.000

 

Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu

Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng

4.800.000

2.700.000

2.250.000

1.800.000

1.350.000

900.000

680.000

Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng

Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151

3.250.000

1.740.000

1.450.000

1.160.000

870.000

580.000

440.000

Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151

Hết ranh giới Thị trấn

2.200.000

1.200.000

1.000.000

800.000

600.000

400.000

300.000

3

Nguyễn Văn Trỗi

Hùng Vương

Nguyễn Thái Học

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

4

Lê Duẩn

Khu QH trước Trường Nguyễn Trãi

Đinh Tiên Hoàng

720.000

390.000

330.000

260.000

195.000

155.000

 

Đinh Tiên Hoàng

Huỳnh Khúc Kháng (đường QH)

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

5

Đinh Tiên Hoàng

Hùng Vương

Nguyễn Thái Học

1.440.000

840.000

700.000

560.000

420.000

280.000

210.000

Nguyễn Thái Học

Quang Trung

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

Quang Trung

Bắt đầu thôn Tông Will

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

Bắt đầu thôn Tông Will

Hết khu dân cư làng Tông Will

350.000

210.000

180.000

140.000

135.000

 

 

6

Lý Thái Tổ

Hùng Vương

Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách

1.560.000

900.000

750.000

600.000

450.000

300.000

230.000

Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách

Quang Trung

1.050.000

570.000

480.000

380.000

290.000

190.000

143.000

Quang Trung

Hết ranh giới thửa đất số 61, 71 từ bản đồ 138

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

7

Nguyễn Đình Chiểu

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

1.050.000

570.000

480.000

380.000

290.000

190.000

143.000

Anh Hùng Núp

Hai Bà Trưng (Đường QH)

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Hai Bà Trưng (Đường QH)

Hết khu dân cư (Hết ranh giới thị trấn)

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

8

Đường QH Phù Đổng- Bên cạnh thị trấn Nhơn Hòa

Hùng Vương

Cách Mạng Tháng Tám

1.200.000

720.000

600.000

480.000

360.000

240.000

180.000

9

Anh Hùng Núp

Kpă Klơng

Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư)

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư)

Trần Hưng Đạo

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1.200.000

720.000

600.000

480.000

360.000

240.000

180.000

Nguyễn Trãi

Phạm Văn Đồng

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

10

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1.300.000

780.000

650.000

520.000

390.000

260.000

200.000

Nguyễn Trãi

Phạm Văn Đồng

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

11

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

2.600.000

1.380.000

1.150.000

920.000

690.000

460.000

350.000

Anh Hùng Núp

Lê Hồng Phong

1.440.000

840.000

700.000

560.000

420.000

280.000

210.000

Lê Hồng Phong

Hai Bà Trưng (Đường QH)

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Hai Bà Trưng (Đường QH)

Hết ranh giới thị trấn

650.000

360.000

300.000

240.000

180.000

150.000

 

12

Nguyễn Trãi

Hùng Vương

Cách Mạng Tháng Tám

1.950.000

1.020.000

850.000

680.000

510.000

340.000

260.000

Cách Mạng Tháng Tám

Lê Hồng Phong

1.200.000

720.000

600.000

480.000

360.000

240.000

180.000

Lê Hồng Phong

Hết ranh giới TT

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

13

Ngô Thời Nhậm

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

1.950.000

1.020.000

850.000

680.000

510.000

340.000

260.000

14

Trần Quang Khải

Hùng Vương

Cách Mạng Tháng Tám

1.950.000

1.020.000

850.000

680.000

510.000

340.000

260.000

15

Nguyễn Chí Thanh

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

1.100.000

600.000

500.000

400.000

300.000

200.000

150.000

Nguyễn Tất Thành

Quang Trung

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

16

Nguyễn Tất Thành

Lý Thái Tổ

Nguyễn Chí Thanh

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Nguyễn Chí Thanh

Huỳnh Thúc Kháng

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Huỳnh Thúc Kháng

Phan Bội Châu (đường QH)

650.000

360.000

300.000

240.000

180.000

150.000

 

17

Huỳnh Thúc Kháng

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Nguyễn Tất Thành

Quang Trung

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Quang Trung

Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận

Nghĩa trang nhân dân thị trấn

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

18

Phạm Văn Đồng

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

19

Phan Bội Châu (đường QH)

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

20

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Nguyễn Trãi

Phạm Văn Đồng

720.000

390.000

330.000

260.000

195.000

155.000

 

21

D25

Anh Hùng Núp

Hai Bà Trưng (Đường QH)

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

Hai Bà Trưng (Đường QH)

Hết ranh giới TT

720.000

390.000

330.000

260.000

195.000

155.000

 

22

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

1.000.000

540.000

450.000

360.000

270.000

180.000

140.000

23

Kpa Klơng

Hùng Vương

Anh Hùng Núp

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Anh Hùng Núp

Hết ranh giới TT

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

24

Quang Trung

Đường QH Duy Tân

Nguyễn Văn Cừ

960.000

500.000

420.000

340.000

250.000

175.000

138.000

Nguyễn Văn Cừ

Đinh Tiên Hoàng

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Chí Thanh

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

Nguyễn Chí Thanh

Hết ranh giới Thị trấn

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

25

30 tháng 4

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

2.600.000

1.380.000

1.150.000

920.000

690.000

460.000

350.000

26

D22(Đường QH)

Lý Thái Tổ

Hết đường

1.200.000

720.000

600.000

480.000

360.000

240.000

180.000

27

Triệu Thị Trinh (Đường QH)

Nguyễn Thái Học

Đinh Tiên Hoàng

1.560.000

900.000

750.000

600.000

450.000

300.000

230.000

28

17 tháng 3

Đinh Tiên Hoàng

Khu quy hoạch nhà thờ Phú Nhơn

1.950.000

1.020.000

850.000

680.000

510.000

340.000

260.000

29

QH Hai Bà Trưng

Đường D30 (Đường QH)

D25

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

D25

Hết Đường

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

30

Đường Vành Đai (D25)

Kpă Klơng

Nguyễn Trãi

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

31

Trường Chinh

Kinh Dương Vương

An Dương Vương (Đường QH)

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

An Dương Vương (Đường QH)

Hàm Nghi

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

Hàm Nghi

Hết ranh giới Thị trấn

300.000

180.000

150.000

130.000

 

 

 

32

Nguyễn Đức Cảnh

Kinh Dương Vương

(Đường QH) Quang Trung

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

(Đường QH) Quang Trung

Đường vành đai phía đông

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

33

Lê Lợi

Kinh Dương Vương

(Đường QH) Quang Trung

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

(Đường QH) Quang Trung

Đường vành đai phía đông

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

34

Wừu

Kinh Dương Vương

Hết đường

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

35

A Sanh

Anh Hùng Núp

D25

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

36

Hoàng Hoa Thám (QH)

Đường 17 tháng 3

Quang Trung

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

37

Cao Bá Quát

Đường 17 tháng 3

Lê Duẩn

1.200.000

720.000

600.000

480.000

360.000

240.000

180.000

Lê Duẩn

Quang Trung

1.100.000

600.000

500.000

400.000

300.000

200.000

150.000

38

D34 (Đường QH)

Lý Thái Tổ

Huỳnh Thúc Kháng (QH)

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

39

Duy Tân (đường QH)

Khu đấu giá Đông Nam Nguyễn Trãi

Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu

840.000

450.000

380.000

300.000

230.000

165.000

133.000

Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu

Hết khu quy hoạch dân cư

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

40

Trần Phú

Kinh Dương Vương

Lê Thánh Tông

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

Lê Thánh Tông

Hàm Nghi

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

Hàm Nghi

Đường liên xã (đường vành đai)

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

41

An Dương Vương

Trần Phú

Trường Chinh

650.000

360.000

300.000

240.000

180.000

150.000

 

42

Lê Thánh Tông

Trường Chinh

Tô Đức Thắng

620.000

330.000

280.000

220.000

165.000

145.000

 

43

Hàm Nghi

Trường Chinh

Nguyễn Hữu Thọ

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

44

Văn Cao

Hùng Vương

Quang Trung

650.000

360.000

300.000

240.000

180.000

150.000

 

Quang Trung

Đường vào đất sản xuất

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

45

Nguyễn Thái Học

Hùng Vương

Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh

1.100.000

600.000

500.000

400.000

300.000

200.000

150.000

Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh

Đinh Tiên Hoàng

900.000

480.000

400.000

320.000

240.000

170.000

135.000

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thái Tổ

1.000.000

540.000

450.000

360.000

270.000

180.000

140.000

46

Chu Văn An

Lê Duẩn

Quang Trung

1.150.000

660.000

550.000

440.000

330.000

220.000

165.000

47

Nguyễn Bính

Nguyễn Văn Linh

Trường Chinh

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

48

Nguyễn Văn Linh

Lê Thánh Tông

Hàm Nghi

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

49

Phan Đăng Lưu

Lê Thánh Tông

Hàm Nghi

350.000

210.000

180.000

140.000

135.000

 

 

50

Nguyễn Văn Cừ

Lê Duẩn

Quang Trung

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

51

Tôn Thất Thuyết

Lê Duẩn

Quang Trung

800.000

420.000

350.000

280.000

210.000

160.000

130.000

52

Phạm Hồng Thái

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

300.000

180.000

150.000

130.000

 

 

 

53

Hoàng Văn Thụ

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

54

Nguyễn Tri Phương

Hùng Vương

Nguyễn Du

540.000

300.000

250.000

200.000

160.000

140.000

 

Nguyễn Du

Hết khu quy hoạch dân cư

480.000

270.000

230.000

180.000

155.000

 

 

55

Nay Der

Hùng Vương

Nguyễn Du

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

56

Nguyễn Du

Phạm Hồng Thái

Kpă Klơng

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

57

D1

(QH số 1)

Anh Hùng Núp

D25

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

58

D2

(QH số 2)

Anh Hùng Núp

D25

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

59

D3

(QH số 3)

Anh Hùng Núp

D25

400.000

240.000

200.000

160.000

150.000

 

 

60

D4

(QH số 4)

Hai Bà Trưng (QH)

D25

300.000

180.000

150.000

130.000

 

 

 

61

Lý Tự Trọng

Kinh Dương Vương

(Đường QH) Quang Trung

350.000

210.000

180.000

140.000

135.000

 

 

(Đường QH) Quang Trung

Đường vành đai phía đông

300.000

180.000

150.000

130.000

 

 

 

 

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Xã Ia Rong

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

520.000

420.000

360.000

220.000

180.000

 

- Khu vực 2

170.000

140.000

120.000

100.000

90.000

 

- Khu vực 3

90.000

80.000

75.000

70.000

 

 

2

Xã Ia Hrú

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

1.170.000

940.000

780.000

580.000

 

 

- Khu vực 2

520.000

320.000

200.000

140.000

 

 

- Khu vực 3

100.000

95.000

90.000

85.000

 

 

3

Xã Ia Dreng

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

220.000

210.000

170.000

140.000

 

 

- Khu vực 2

110.000

100.000

75.000

70.000

 

 

4

Xã Ia Phang

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

1.800.000

1.170.000

1.040.000

780.000

570.000

460.000

- Khu vực 2

390.000

220.000

170.000

140.000

 

 

- Khu vực 3

120.000

100.000

85.000

80.000

 

 

5

Xã Chư Don

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

460.000

300.000

200.000

120.000

 

 

- Khu vực 2

100.000

90.000

80.000

70.000

 

 

- Khu vực 3

50.000

45000

40.000

 

 

 

6

Xã Ia Le

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

1.580.000

990.000

880.000

600.000

480.000

 

- Khu vực 2

460.000

300.000

240.000

200.000

 

 

- Khu vực 3

140.000

130.000

110.000

80.000

75.000

 

7

Xã Ia Blứ

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

420.000

360.000

340.000

300.000

260.000

220.000

- Khu vực 2

140.000

120.000

110.000

100.000

 

 

- Khu vực 3

100.000

90.000

80.000

70.000

 

 

8

Xã Ia Hla

 

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

130.000

110.000

80.000

 

 

 

- Khu vực 2

60.000

50.000

40.000

 

 

 

 

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Nhơn Hòa

46.000

42.000

36.000

2

Xã Ia Rong

28.000

24.000

20.000

3

Xã Ia Hrú

41.000

32.000

24.000

4

Xã Ia Dreng

26.000

24.000

22.000

5

Xã Ia Phang

46.000

42.000

36.000

6

Xã Ia Le

33.000

28.000

23.000

7

Xã Ia Blứ

28.000

22.000

17.000

8

Xã Ia Hla

24.000

20.000

13.000

9

Xã Chư Don

35.000

20.000

 

 

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Nhơn Hòa

72.000

62.000

50.000

2

Xã Ia Rong

41.000

34.000

26.000

3

Xã Ia Hrú

54.000

47.000

36.000

4

Xã Ia Dreng

41.000

32.000

22.000

5

Xã Ia Phang

46.000

36.000

26.000

6

Xã Ia Le

44.000

34.000

24.000

7

Xã Ia Blứ

40.000

30.000

20.000

8

Xã Ia Hla

43.000

32.000

22.000

9

Xã Chư Don

34.000

24.000

 

 

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Nhơn Hòa

42.000

40.000

36.000

2

Xã Ia Rong

22.000

18.000

16.000

3

Xã Ia Hrú

25.000

21.000

18.000

4

Xã Ia Dreng

23.000

19.000

14.000

5

Xã Ia Phang

30.000

26.000

22.000

6

Xã Ia Le

22.000

15.000

11.000

7

Xã Ia Blứ

24.000

18.000

13.000

8

Xã Ia Hla

22.000

18.000

13.000

9

Xã Chư Don

22.000

15.000

 

 

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Xã Ia Hrú

5.400

3.600

3.000

2

Xã Ia Phang

5.400

3.600

2.400

3

Xã Ia Le

5.500

3.900

2.800

4

Xã Ia Blứ

5.500

3.900

2.800

5

Xã Ia Hla

6.000

4.800

3.600

6

Xã Chư Don

5.400

2.400

 

 

 

 

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thị trấn Nhơn Hòa

7.200

4.800

4.200

2

Xã Ia Rong

5.000

4.200

4.000

3

Xã Ia Hrú

5.000

4.400

4.200

4

Xã Ia Dreng

5.400

4.200

4.000

5

Xã Ia Phang

6.000

4.200

4.000

6

Xã Ia Le

5.500

4.200

4.000

7

Xã Ia Blứ

5.500

4.500

4.000

8

Xã Ia Hla

6.000

4.800

4.200

9

Xã Chư Don

5.400

4.000

 

 

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

 

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trítương ứng.

 

 

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

1. Bảng giá đất khu quy hoạch dân cư trước Trường THCS Nguyễn Trãi, thị trấn Nhơn Hòa

STT

Tên đường

Từ nơi

Đến nơi

Giá đất (đồng/m2)

1

Đường D6-1

Đường D7

Đường D7-1

1.200.000

2

Đường D7-1

Quốc lộ 14

Đường D6-1

1.400.000

3

Đường D7

Quốc lộ 14

Đường D6

1.400.000

Đường D6

Đường D6-1

1.200.000

4

Đường D6

Đường 7-1

Đường D7

1.500.000

2. Bảng giá đất ở khu quy hoạch thôn Plei Dj Riếk, thị trấn Nhơn Hòa

STT

Tên đường

Từ nơi

Đến nơi

Giá đất (đồng/m2)

1

Đường quy hoạch
(2 đường Đông - Tây)

Quốc lộ 14

Đường vành đai

700.000

2

Đường quy hoạch lô 2 (Bắc - Nam)

Giáp Huyện đội

Hết đường

600.000

3

Đường quy hoạch lô 3,4,5 (Bắc - Nam)

Giáp Huyện đội

Hết đường

500.000

3. Bảng giá đất khu quy hoạch chi tiết xây dựng Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai và KDC xung quanh, thị trấn Nhơn Hòa

STT

Tên đường

Từ nơi

Đến nơi

Giá đất (đồng/m2)

1

Đường QH R 30 m

Từ lô số 169

đến hết lô 203

370.000

2

Đường QH R 17,5 m

Từ lô số 86

đến hết lô số 200

370.000

Từ lô số 34

đến hết lô số 169

370.000

3

Đường QH R 13 m

Từ lô số 34

đến hết lô 234

350.000

Đường QH R 13 m

Từ lô số 85

đến hết lô 120

350.000

Đường QH R 13 m

Từ lô số 153

đến hết lô 168

350.000

Đường QH R 13 m

Từ lô số 35

đến hết lô 68

350.000

 

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

- Giá đất nông nghiệp trong phạm địa giới hành chính thị trấn Nhơn Hòa được tính bằng 2,0 lần giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng

- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hrú, Ia Phang, Ia Le, Ia Rong được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hla, Ia Dreng, Chư Don, Ia Blứ được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

1. Xã Ia Rong

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Teng Nong đến hết ranh giới xã.

- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Tao Kó đến đường vào làng Teng Nong.

- Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đường vào làng Tao Kó.

- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đầu dốc đất đỏ.

- Vị trí 5: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ đầu dốc đất đỏ đến hết ranh giới xã.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Đường vào trạm 500 KV đoạn từ đường Quốc lộ 14 đi vào đến hết ngã 3 (Nhà ông Trịnh Văn Ba).

- Vị trí 2:

+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ Ngã 3 (Đất nhà ông Ba) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Hào;

+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ Quốc lộ 4 đi vào đến hết ranh giới thửa đất ông Liên;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống nước.

- Vị trí 3:

+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ ngã 3 (nhà ông Trịnh Văn Ba) đến hết đường nhựa (nhà ông Phạm Thanh Tuyến);

+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Liên đến hết đường;

+ Đường vào làng Khô Roa đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ cống nước đến ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã.

- Vị trí 4:

+ Đường vào làng Teng Nong đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 3 nhà ông Hà Tất Bốn;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã đến hết đường nhựa.

- Vị trí 5: Đường trước mặt UBND xã đoạn từ ngã 3 với đường vào UBND xã đến hết nhà ông Nay Kroái.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

2. Xã Ia Hrú

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm) đến ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức.

- Vị trí 2:

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn đường từ ngã 4 cạnh trường Trần Quốc Toản đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm);

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức đến ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66).

- Vị trí 3:

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang đến ngã 4 cạnh Trường Trần Quốc Toản;

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66) đến hết ranh giới xã.

- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Rong đến đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới chợ.

- Vị trí 2: Đường đi xã Ia Dreng đoạn đường từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn.

- Vị trí 3:

+ Đường đi xã Ia Dreng đoạn từ hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn đến hết ranh giới xã;

+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống tràn.

- Vị trí 4:

+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ hết ranh giới cống tràn đến hết đường.

+ Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ hết ranh giới chợ đến hết đường.

+ Đường vào trường cấp II đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới trường cấp II.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng> 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

3. Xã Ia Dreng

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20 đến Hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương.

- Vị trí 2:

+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường liên xã (ngã 3 bà Tiết) đến trước ngã 3 UBND xã;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đường vào giáo sứ đến hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía tây.

- Vị trí 3:

+ Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Ia Hrú đến hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía Tây đến hết ranh giới Trường Nguyễn Huệ.

- Vị trí 4:

+ Đường đi thôn Tung Mo A đoạn từ ngã 3 thửa Lê Minh Hòa (thửa 7 tờ 25) đến hết đường (thửa 144 tờ 18);

+ Đường liên xã đoạn từ hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương đến giáp ranh giới xã Ia Ko, huyện Chư Sê;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đầu ranh giới cổng chào thôn Tung Neng đến đường vào giáo sứ;

+ Đường đi thôn Tung Mo B (trước trường Nguyễn Huệ) đoạn từ thửa 182 tờ 18 đến hết ranh giới thôn Tung Mo B.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

4. Xã Ia Phang

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke đến ranh giới thị trấn Nhơn Hòa.

- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Briêng đến đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke.

- Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2 đến đầu ranh giới cổng làng Briêng.

- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới Trạm điện 500 KV đến đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2.

- Vị trí 5: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều đến hết ranh giới Trạm điện 500 KV.

- Vị trí 6: Đoạn từ Quốc lộ 14 giáp ranh giới xã Ia Le đến hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường bên cạnh trường Lý Thường Kiệt đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Lộc, Hoà Thuận, Hòa Sơn.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Plei Thơ Nhueng, Plei Ia Ke, Plei Tao, Plei Briêng, Chư Pố 2.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Sơn, Plei Phung.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

5. Xã Chư Don

a) Khu vực 1:Áp dụng đường liên xã

- Vị trí 1: Đoạn từ ranh giới thị trấn Nhơn Hòa đến ngã 3 thứ tư đường liên xã.

- Vị trí 2: Đoạn từ ngã 3 thứ tư đường liên xã đến ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực).

- Vị trí 3: Đoạn từ ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực) đến ngã 3 trạm biến áp.

- Vị trí 4: Đoạn từ ngã 3 trạm biến áp đến hết ranh giới cầu tràn Ia Hloup.

b) Khu vực 2: Áp dụng cho các đường vào thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng

- Vị trí 1: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 5m.

- Vị trí 3: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 4m.

- Vị trí 4: Áp dụng các đường còn lại của thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng.

c) Khu vực 3: Áp dụng cho các đường vào thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.

- Vị trí 1: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng các đường còn lại của thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.

6. Xã Ia Le

a) Khu vực 1: Áp dụng đường Quốc lộ 14

- Vị trí 1: Đoạn từ hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30 đến hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39.

- Vị trí 2: Đoạn từ hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39 đến hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39.

- Vị trí 3: Đoạn từ hết thôn Phú Bình đến hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30.

- Vị trí 4:

+ Đoạn từ hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39 đến đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71;

+ Đoạn từ đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20 đến hết thôn Phú Bình.

- Vị trí 5:

+ Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Phang đến đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20;

+ Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71 đến hết ranh giới xã.

b) Khu vực 2: Áp dụng cho đường liên xã đi xã Ia Blứ, đường vào thôn Ia Jol, đường vào thôn Phú Bình và đường vào làng Phung

- Vị trí 1:

+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ ngã 3 trạm thu phí đến cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6);

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 3 chợ đến làng Kênh Mek.

- Vị trí 2:

+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6) đến hết ranh giới thôn Ia Jol;

+ Đường vào thôn Phú Bình (tuyến mới) đoạn Quốc lộ 14 đến cầu Đông Xuân (suối Ia Niel);

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ.

- Vị trí 3:

+ Đường vào thôn Ia Jol đoạn từ hết ranh giới thôn Ia Jol đến hết ranh giới thôn Ia Brêl;

+ Đường vào thôn Phú Bình đoạn từ Ngã 3 Phú Bình đến hết đường;

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ đến hết đường;

+ Đường vào làng Phung đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.

- Vị trí 4: Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ hết làng Kênh Mek đến hết ranh giới xã.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 3m đến ≤ 4m.

- Vị trí 5: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

7. Xã Ia Blứ

a) Khu vực 1

- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 4 đầu ranh giới đất nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh.

- Vị trí 2:

+ Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh đến ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý);

+ Các đường trong quy hoạch chợ.

- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý) đến hết nhà ông Long (sân bóng đá).

- Vị trí 4: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Long (sân bóng đá) đến hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn.

- Vị trí 5: Đường liên xã đoạn giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ngã 4 đất nhà ông Mai Bá Thiều.

- Vị trí 6: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn đến hết làng Quái.

b) Khu vực 2: Áp dụng cho các tuyến đường từ Lương Hà đi Phú Vinh; đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà (tuyến mới)

- Vị trí 1:

+ Đường từ Lương Hà đi Phú Vinh đoạn từ giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Quốc Việt;

 

+ Đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà đoạn từ ngã 4 nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ngã 3 nhà ông Mai;

+ Áp dụng cho đường thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 5m.

- Vị trí 3: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 3m đến ≤ 4m.

c) Khu vực 3

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

8. Xã Ia Hla

a) Khu vực 1

- Vị trí 1:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ngã 3 Tai Pêr (cây xăng) đến hết quy hoạch chợ trung tâm xã;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới thửa 108 tờ 12 đến ngã 3 Tai Pêr (hết đường);

+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 Liên Xã đến ngã 3 đường vào làng Mung.

- Vị trí 2:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ranh giới xã Ia Ko đến ngã 3 Tai Pêr (cây xăng);

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết quy hoạch chợ trung tâm xã đến hết thôn Hra;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ đến cầu suối Ia Ko đến hết ranh giới thửa 108 tờ 12;

+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3Cây Xoài đến hết thôn Cây Xoài;

+ Các đường đội 1, 4, 5.

- Vị trí 3:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết thôn Hra đến hết Thôn 6C;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới xã (giáp xã Ia Dreng) đến cầu suối Ia Ko;

+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3làng Mung đến hết đường vào làng Mung.

b) Khu vực 2

- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m.

- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

Iia/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 04, 05, 06, 07

1. Thị trấn Nhơn Hòa

- Vị trí 1: Thôn Hòa Tín, Hòa An, Hòa Phú, Hòa Bình, Hòa Hiệp, Plei Djriếk, Plei Kia và thôn Plei Kly Phun, thôn Plei Lao.

- Vị trí 2: Cánh đồng Hố Trầu của thôn Plei Tông Win và Plei Hrai Dong.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

2. Xã Ia Le

- Vị trí 1: Thôn Phú An, Phú Bình, Thủy Phú, Phú Hòa, Kênh Săn, Kênh HMek, đồi đất đỏ và đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.

- Vị trí 2: Làng Puối Lốp, Thôn 6.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

3. Xã Ia Blứ

- Vị trí 1: Thôn Thủy Phú, Phú Hà, Thiên An và khu vực đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.

- Vị trí 2: Thôn Phú Vinh.

- Vị trí 3: Thôn Lương Hà, làng Ruăi và các vị trí còn lại.

4. Xã Ia Phang

- Vị trí 1: Làng Plei Thơ Nhueng, Plei Tao, thôn Hòa Lộc, Hòa Thuận.

- Vị trí 2: Thôn Plei Briêng, Plei Ia Ke và thôn Chư Bố 2.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

5. Xã Chư Don

- Vị trí 1: Thôn Plei Thơh Ga A và thôn Plei Thơ Ga B, thôn Ia Khưng.

- Vị trí 2: Tại Plei Ngăng, Puối Lốp và các vị trí còn lại.

6. Xã Ia Hrú

- Vị trí 1: Thôn Lũh Yố, Tao Chor, Phú Quang, Plei Đung, Tong Yong và thôn Plei Dư.

- Vị trí 2: Thôn Lũh Ngó, Lũh Rưng và Thông B.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

7. Xã Ia Rong

- Vị trí 1: Thôn Tao KLãh, Be Tel, Tao Ôr, Ia Sâm và khu vực Quốc lộ 25.

- Vị trí 2: Thôn Khố Roa, Tao Kó và thôn Teng Nong.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

8. Xã Ia Dreng

- Vị trí 1: Thôn Tung Neng và thôn Tung Blai.

- Vị trí 2: Thôn Tung Mo A và thôn Tung Đao.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

9. Xã Ia Hla

- Vị trí 1: Thôn Tai Pêr, Hra và thôn Sur B.

- Vị trí 2: Thôn Cây Xoài, Dư Keo và Thôn 6C.

- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.