• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Trạng thái: Bị đính chính
  • Ngày có hiệu lực: 12/06/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 30/09/2009
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số: 03/2006/TT-BCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 14 tháng 4 năm 2006

THÔNG TƯ

Hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao

__________________

 

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao (hàm lượng Nitrat Amôn từ 98,5% trở lên tính theo khối lượng khô) như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Thông tư này hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) và nhập khẩu Nitrat amôn hàm lượng cao.

b) Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp được phép kinh doanh VLNCN (được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN và nhập khẩu Nitrat Amôn hàm lượng cao - gọi tắt là Nitrat amôn), doanh nghiệp được phép sản xuất VLNCN (được cấp giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn), doanh nghiệp sử dụng Nitrat amôn cho mục đích khác (được cấp Giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn) và doanh nghiệp dầu khí có tên trong Quyết định phê duyệt hạn ngạch xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp hàng năm của Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí (được cấp Giấy phép nhập khẩu VLNCN và Giấy phép xuất khẩu - tái xuất VLNCN).

2. Trình tự xét cấp giấy phép

a) Trình tự, thủ tục xét duyệt hạn ngạch thực hiện theo "Quy trình cấp hạn ngạch (xuất) nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và vật liệu nổ công nghiệp - QT24" của Bộ Công nghiệp ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2004. Đối với Nitrat amôn, việc xét duyệt hạn ngạch thực hiện theo Quy chế quản lý Nitrat amôn hàm lượng cao của Bộ Công nghiệp.

b) Hàng năm, Bộ Công nghiệp xét duyệt hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN cho doanh nghiệp được phép kinh doanh VLNCN và các doanh nghiệp dầu khí do Công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí là đầu mối.

c) Căn cứ số lượng hạn ngạch hàng năm đã được phê duyệt, doanh nghiệp ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa và lập hồ sơ để trình Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và Giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn.

Trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện hết số lượng hạn ngạch đã được phê duyệt và có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu thêm, doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét phê duyệt bổ sung hạn ngạch. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp hạn ngạch bổ sung được thực hiện như đối với trường hợp xin hạn ngạch đầu năm.

3. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu (Mẫu số 1)

b) Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch nhập khẩu.

c) Báo cáo số lượng hạn ngạch nhập khẩu đã thực hiện.

d) Bản sao Hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

4. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu (Mẫu số 2)

b) Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu

c) Báo cáo số lượng hạn ngạch xuất khẩu đã thực hiện

d) Bản sao Hợp đồng bán VLNCN với doanh nghiệp nước ngoài, và hợp đồng mua VLNCN với doanh nghiệp trong nước.

Đối với trường hợp xuất khẩu (tái xuất) VLNCN của các doanh nghiệp dầu khí - Bản sao Hợp đồng mua VLNCN từ doanh nghiệp nước ngoài và Hợp đồng bán VLNCN cho doanh nghiệp nước ngoài khác.

5. Hồ sơ đề nghị xét cấp giấy phép nhập khẩu Nitrat amôn

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu (Mẫu số 3).

b) Bản sao quyết định phê duyệt hạn ngạch nhập khẩu.

c) Báo cáo số lượng hạn ngạch nhập khẩu đã thực hiện (đối với doanh nghiệp nhập khẩu lần thứ hai trở đi).

d) Bản sao hợp đồng mua Nitrat Amôn với doanh nghiệp nước ngoài.

7. Thời hạn xét duyệt cấp Giấy phép

Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp (Mẫu số 4, 5, 6) hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không xét duyệt cấp Giấy phép.

8. Chế độ báo cáo

Doanh nghiệp thực hiện công tác báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành. Hạn chậm nhất gửi báo cáo là ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo thực hiện 6 tháng và ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm.

9. Điều khoản thi hành

a) Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất chủ trì phối hợp với các Vụ, Cục chức năng, giúp Bộ quản lý, hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat amôn hàm lượng cao.

b) Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2006, các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và nhập khẩu Nitrat amôn của Bộ Công nghiệp trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

c) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công nghiệp để xem xét giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Xuân Thuý

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.