THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý phần vốn nhà nước ởdoanh nghiệp khác
Thi hành Nghị định số73/2000/NĐ-CP ngày 6/12/2000 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý phần vốnnhà nước ở doanh nghiệp khác, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm thực hiện Quychế quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác như sau:
I- Vốn của Nhà nướcở doanh nghiệp khác bao gồm:
Các khoản vốn được quyđịnh tại Điều 3 Quy chế quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác banhành kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ-CP ngày 6/12/2000 của Chính phủ (sau đâygọi tắt là Quy chế kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ-CP);
Khoản thuế thu nhậpdoanh nghiệp được miễn, giảm do chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước được đểlại tăng phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
Khoản 30% giá trị vốncổ phần mà người lao động nộp lại khi chuyển nhượng cổ phần trong doanh nghiệpđược giao cho tập thể người lao động theo quy định tại điểm 5 Điều 10 Chương IINghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ về giao, bán, khoánkinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
Các khoản đầu tư bổsung khác của Nhà nước vào doanh nghiệp.
II - Quyền và nghĩavụ của người đại diện và người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước ở doanhnghiệp khác
Nhà nước thực hiệnviệc quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác thông qua người đại diện vàngười trực tiếp quản lý:
1- Đối với người đại diện phần vốn nhà nước: Quyền và nghĩa vụ người đại diện theo quy định tại Điều6, Điều 7 và Điều 8 Quy chế quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác banhành kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ- CP ngày 6/12/2000 của Chính phủ.
2- Đối với người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước:
2.1 Người đại diện cửngười trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác trong các trườnghợp sau:
a - Nhà nước đầu tưgóp vốn, tài sản, tiền thuê đất hoặc giá trị quyền sử dụng đất tại các doanhnghiệp liên doanh (trong và ngoài nước) và các công ty trách nhiệm hữu hạn.
b - Nhà nước giữ cổphần chi phối tại công ty cổ phần (cụ thể cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50%tổng số cổ phần của doanh nghiệp hoặc cổ phần của Nhà nước bằng hoặc lớn hơn 2lần cổ phần của cổ đông lớn nhất trong doanh nghiệp).
Trường hợp số vốn nhànước tham gia tại công ty cổ phần không đạt tỷ lệ khống chế trên, nhưng mức vốnđầu tư vào công ty lớn, nếu xét thấy cần thiết cho yêu cầu quản lý, giám sátthì người đại diện xem xét quyết định cử người trực tiếp quản lý. Các trườnghợp còn lại, tuy không cử người trực tiếp quản lý nhưng người đại diện phải tổchức công việc để đảm bảo theo dõi được số vốn Nhà nước đã đầu tư và số lợi tứcđược chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp này và phân công ngườithực hiện các quyền của cổ đông theo Điều lệ doanh nghiệp.
2.2 Đối với trường hợpngười đại diện phần vốn nhà nước là Bộ Tài chính theo quy định tại điểm 1 Điều6 Quy chế kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ- CP thì Bộ Tài chính uỷ quyền choThủ trưởng Bộ, ngành kinh tế kỹ thuật hoặc cơ quan quyết định thành lập doanhnghiệp cử người trực tiếp quản lý; sau khi có văn bản thống nhất ý kiến của BộTài chính, Thủ trưởng các cơ quan trên quyết định cử người trực tiếp quản lývốn Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
2.3 Căn cứ vào quy môvốn đầu tư, yêu cầu quản lý, giám sát và điều lệ doanh nghiệp, người đại diệncó thể cử từ 1 đến 2 người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước trong 1 doanhnghiệp khác, quyết định chế độ làm việc và quy định trách nhiệm của người trựctiếp quản lý. Trường hợp cử 2 người thì người trực tiếp quản lý phải phân côngngười chịu trách nhiệm chính.
Người đã được cử trựctiếp quản lý chuyên trách ở một doanh nghiệp thì không cử trực tiếp quản lýkiêm nhiệm ở doanh nghiệp khác.
Người trực tiếp quảnlý được chọn từ các cơ quan quản lý ngành kinh tế kỹ thuật (Bộ, Sở quản lýngành); cơ quan quản lý tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính -Vật giá); cơ quan cấp trên doanh nghiệp (Tổng công ty, công ty) hoặc ở chínhdoanh nghiệp có vốn góp vào doanh nghiệp khác. Người trực tiếp quản lý tham giavào ban kiểm soát doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn về quản lý tài chínhdoanh nghiệp.
Các trường hợp cử ngườiđại diện từ doanh nghiệp làm người trực tiếp quản lý tại doanh nghiệp khác phảituân thủ khoản 1 Điều 50 Luật phá sản doanh nghiệp.
2.4 Tiêu chuẩn của ngườitrực tiếp quản lý thực hiện theo Điều 11 Quy chế kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ-CP. Người trực tiếp quản lý không được góp vốn, cho vay vốn, ký kết hợp đồngmua bán với doanh nghiệp có vốn nhà nước mà người đó được cử trực tiếp quản lý(trừ các đối tượng được mua cổ phần lần đầu trong doanh nghiệp nhà nước cổ phầnhoá theo quy định tại Quyết định số 202/HĐBT ngày 8/6/1992 của Chủ tịch Hộiđồng Bộ trưởng nay là Thủ tướng về thí điểm chuyển một số doanh nghiệp Nhà nướcthành công ty cổ phần, Nghị định số 28/CP ngày 7/5/1996 của Chính phủ về chuyểnmột số doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 44/1998/NĐ-CPngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổphần).
III - Chế độ và chỉtiêu báo cáo:
1- Đối với người trựctiếp quản lý
1.1 Trên cơ sở báo cáotài chính và các báo cáo khác của doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý cótrách nhiệm lập hồ sơ doanh nghiệp (biểu số 1 kèm theo Thông tư này) để theodõi và thực hiện các nhiệm vụ quản lý theo quy định.
Người trực tiếp quảnlý phải lập báo cáo một số chỉ tiêu tài chính: biểu số 2 (đối với báo cáo quý,năm) kèm theo Thông tư này, bao gồm cả phần phân tích, đánh giá tình hình quảnlý và sử dụng vốn tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán, kết quả kinh doanh,việc phân chia lợi tức. Kiến nghị đề xuất biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướngmắc nhằm phát huy có hiệu quả vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.
1.2 Nơi nhận báo cáovà thời hạn báo cáo:
Hàng quý (chậm nhất làngày 30 tháng đầu tiên của quý sau), hàng năm (chậm nhất là ngày 30/4 cuả nămsau), người trực tiếp quản lý có trách nhiệm gửi báo cáo với đầy đủ nội dungtrên cho người đại diện. Trường hợp người trực tiếp quản lý được cử theo quyđịnh tại khoản 1 Điều 6 Quy chế kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ-CP thì gửi choBộ Tài chính, đồng thời gửi 1 bản cho Bộ, ngành kinh tế kỹ thuật là cơ quan raquyết định cử người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác.
1.3 Ngoài các báo cáotheo định kỳ nêu trên, người trực tiếp quản lý phải báo cáo đột xuất cho ngườiđại diện về tình hình doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
Người đại diện yêucầu;
Những vấn đề lớn phátsinh ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần có ý kiến chỉ đạocủa người đại diện.
1.4 Các trường hợpkhông cử người trực tiếp quản lý, người đại diện phải phân công người theo dõivà báo cáo theo các nội dung trên.
2- Đối với người đạidiện:
Trên cơ sở báo cáo tàichính của các doanh nghiệp khác và các báo cáo định kỳ của người trực tiếp quảnlý, người đại diện có trách nhiệm:
Thực hiện quyền vànghĩa vụ của mình theo quy định tại Mục II Quy chế kèm theo Nghị định số73/2000/NĐ-CP;
Định kỳ sáu tháng vàhàng năm, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo của người trực tiếp quản lý (biểu số 2)theo từng loại hình doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước: doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty TNHH... Phân tích, lập báo cáo vềtình hình tài chính doanh nghiệp theo đúng nội dung quy định tại điểm 2 Điều 8Quy chế kèm theo Nghị định số 73/2000/NĐ-CP;
Báo cáo của người đạidiện được gửi cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) chậm nhất là ngày31/7 đối với báo cáo 6 tháng, ngày 31/5 năm sau đối với báo cáo năm. Đối với ngườiđại diện quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế kèm theo Nghị định số73/2000/NĐ-CP thì đồng thời phải gửi cho cơ quan quyết định thành lập doanhnghiệp nhà nước có vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Ngoài báo cáo trên, ngườiđại diện còn phải thực hiện báo cáo đột xuất khác theo đề nghị của Bộ Tài chínhđể đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính nhà nước.
IV- Xử lý phần lợitức được chia và phần vốn thu hồi từ các doanh nghiệp khác.
Việc xử lý phần lợitức được chia, việc thu hồi vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác được thựchiện như sau:
1- Trường hợp Bộ Tàichính hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là người đại diện:
Doanh nghiệp khác cótrách nhiệm nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nướcTrung ương hoặc địa phương theo quy định tại Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 95/2000/QĐ-BTC ngày 9/6/2000của Bộ trưởng Bộ Tài chính các khoản dưới đây:
1.1 Phần lợi tức đượcchia từ doanh nghiệp khác;
1.2 Phần vốn thu hồikhi quyết định giảm bớt phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp khác, hoặc khi doanhnghiệp bị giải thể, phá sản;
1.3 Thu hồi số tiềncho người lao động vay để mua cổ phần khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước;
1.4 Thu hồi giá trị cổphần chia cho người lao động trong doanh nghiệp để hưởng cổ tức, cổ phần bánchịu cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp.
Người trực tiếp quảnlý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác có trách nhiệm đôn đốc doanh nghiệpnộp kịp thời các khoản trên.
Trên cơ sở đề nghị củadoanh nghiệp khác có vốn Nhà nước và người trực tiếp quản lý phần vốn Nhà nướctại doanh nghiệp đó, việc dùng lợi tức được chia để tăng phần vốn Nhà nước tạidoanh nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định sau khi có ýkiến của Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành kinh tế kỹ thuật (trường hợp Bộ Tàichính là người đại diện) hoặc do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương xem xét quyết định (trường hợp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươnglà người đại diện).
2 - Trường hợp Hộiđồng quản trị (đối với doanh nghiệp nhà nước có Hội đồng quản trị) hoặc Giámđốc doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhà nước độc lập không có Hội đồng quảntrị (gọi chung là doanh nghiệp nhà nước) là người đại diện:
Doanh nghiệp khác cótrách nhiệm nộp về doanh nghiệp nhà nước (là người đại diện có vốn góp vàodoanh nghiệp khác) các khoản dưới đây:
2.1 Phần lợi tức đượcchia từ doanh nghiệp khác;
2.2 Chênh lệch do nhượngbán hoặc thu hồi phần vốn nhà nước (khi quyết định nhượng bán hoặc giảm bớtphần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác).
2.3 Phần vốn thu hồikhi quyết định giảm bớt phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác, hoặc khi doanhnghiệp bị giải thể phá sản.
2.4 Thu hồi số tiền chongười lao động vay để mua cổ phần khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
2.5 Thu hồi giá trị cổphần chia cho người lao động trong doanh nghiệp để hưởng cổ tức, cổ phần bánchịu cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp.
Các khoản lợi tức đượcchia; chênh lệch giá nhượng bán, thu hồi vốn quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2phần này (sau khi trừ các chi phí nhượng bán) doanh nghiệp nhà nước được hạchtoán vào kết quả kinh doanh.
Trong các trường hợpthu hồi vốn quy định tại điểm 2.3, điểm 2.4 và điểm 2.5 phần này khoản chênhlệch giảm so với vốn đầu tư ban đầu, doanh nghiệp nhà nước phải hạch toán vàokết quả kinh doanh.
Người trực tiếp quảnlý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác có trách nhiệm đôn đốc doanh nghiệpnộp kịp thời các khoản trên.
Việc dùng lợi tức đượcchia để tăng phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác do Hội đồng quản trị (đốivới doanh nghiệp nhà nước có Hội đồng quản trị), hoặc Giám đốc doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp nhà nước không có Hội đồng quản trị) quyết định sau khicó ý kiến của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp.
V- Điều khoản thihành
Thông tư này có hiệulực thi hành kể từ ngày Nghị định số 73/2000/NĐ-CP ngày 6/12/2000 của Chính phủcó hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thựchiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứugiải quyết.
Biểu số 1
Hồ sơ doanh nghiệp
1. Têndoanh nghiệp
2. Giấy đăng ký kinhdoanh số... Ngày...
3. Ngành nghề kinhdoanh:
4. Địa chỉ, điệnthoại, FAX
5. Vốn điều lệ:
Trong đó: Vốn Nhà nước
Một số chỉ tiêu tổng hợp
|
Đơn vị
tính
|
Năm . . .
|
Năm . . .
|
1- Tổng số vốn chủ sở hữu
- Trong đó: Vốn Nhà nước
|
đồng
|
|
|
2- Diện tích đất quản lý sử dụng
|
m.2
|
|
|
3- Doanh thu thực hiện:
Trong đó: Xuất khẩu
|
đồng
USD
|
|
|
4- Lãi (+), Lỗ (-) thực hiện
|
đồng
|
|
|
5- Lợi tức sau thuế
|
đồng
|
|
|
6- Lợi tức được chia trên vốn NN
|
|
|
|
7- Tổng số phải nộp NS đến cuối kỳ báo cáo
Trong đó: Các loại Thuế
|
đồng
đồng
|
|
|
8 - Tổng số lao động sử dụng bình quân trong năm
|
người
|
|
|
9- Tổng qũy tiền lương, tiền công thực hiện
|
người
|
|
|
10- Thu nhập bình quân (đồng/tháng/người)
|
đồng
|
|
|
11- Số vốn NN phải thu của người LĐ vay mua cổ phiếu
- Số đã thu trong năm
|
đồng
đồng
|
|
|
12- Giá trị cổ phiếu NN cấp cho người LĐ hưởng cổ tức
|
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu mục 1, 2, 11 lấy số cuối năm.
|
|
|
|
Biểu số 2
Báo cáo một số chỉ tiêu tài chính quý . . năm 200. . .
Kèm theo Thông tư số 64 /2001/TT- BTC ngày 10 tháng 8năm 2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2000/NĐ- CP ngày 6/12/2000 củaChính phủ
(Áp dụng cho người đại diện và ngườitrực tiếp quản lý phần vốn Nhà nuớc ở doanh nghiệp khác)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy đăng ký kinhdoanh số . . . Ngày . . . (áp dụng cho báo cáo
3. Ngành nghề kinh doanh: củangười trực tiếp
4. Địa chỉ, điệnthoại, FAX quản lý)
5. Vốn điều lệ:
Trong đó: Vốn Nhà nước
|
Mã số
|
Số đầu
Năm
|
Số cuối
Quý
|
Số luỹ
kế từ
đầu năm
|
I- Tổng số tài sản
|
250
|
|
|
|
1- Các khoản đầu tư tài chính ngẵn hạn
|
120
|
|
|
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
|
|
|
2- Các khoản phải thu:
- Các khoản phải thu khó đòi
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
|
130
|
|
|
|
3- Hàng tồn kho:
- Thành phẩm tồn kho
- Hàng hóa tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
- Vật tư, hàng hóa ứ đọng, khác
|
140
|
|
|
|
4- Tài sản thiếu chờ xử lý
|
154
|
|
|
|
5- Tài sản cố định:
- Nguyên giá (212+215+218)
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
(213+216+219)
|
210
|
|
|
|
II- Tổng cộng nguồn vốn
|
430
|
|
|
|
1- Nguồn vốn, qũy:
- Nguồn vốn kinh doanh
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá
- Qũy đầu tư phát triển
- Qũy dự phòng tài chính
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
410
411
412
413
414
415
416
417
|
|
|
|
2- Nguồn kinh phí khác:
- Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Qũy khen thưởng, phúc lợi
|
420
421
422
|
|
|
|
3- Nợ ngắn hạn
- Nợ quá hạn
- Nợ Ngân sách NN
|
310
-
315
|
|
|
|
4- Nợ dài hạn
- Nợ nước ngoài
|
320
|
|
|
|
5- Nợ khác
|
330
|
|
|
|
-
Kết quả hoạt động kinh doanh
(Số phát sinh trong quý, năm)
|
|
+
|
|
|
1- Doanh thu thuần
|
10
|
+
|
|
|
2- Lợi nhuận thuần từ sản xuất kinh doanh
|
30
|
+
|
|
|
3- Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
+
|
|
|
4- Lợi nhuận bất thường
|
50
|
+
|
|
|
5- Lợi nhuận trước thuế
|
60
|
+
|
|
|
6- Thuế TNDN phải nộp
|
70
|
+
|
|
|
7- Lợi nhuận sau thuế trong đó:
- Để lập các qũy doanh nghiệp
- Để đầu tư bổ sung
- Để chia cho các bên góp vốn
|
80
|
+
|
|
|
IV- Lợi tức được chia và thu hồi vốn
|
|
|
|
|
1- Lợi tức được chia:
- Số đã chuyển về qũy hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá DNNN(HTSX và CPH) hoặc Tổng Cty, C.ty
|
|
+
|
|
|
2- Thu hồi tiền bán chịu cổ phần:
- Số đã chuyển về qũy hoặc Tổng Cty, C.ty
|
|
+
|
|
|
3- Thu hồi cổ phiếu cấp cho người LĐ
- Trong đó đã chuyển về qũy HTSX và CPH hoặc Tổng Cty, C.ty
|
|
+
|
|
|
4- Bán bớt cổ phiếu nhà nước tại doanh nghiệp
- Rút bớt vốn hoặc trong đó đã chuyển về qũy HTSX và CPH hoặc Tổng Cty, C.ty
|
|
+
|
|
|
5- Đầu tư bổ sung vốn vào doanh nghiệp
- Trong đó từ nguồn:
|
|
+
|
|
|
V- Lao động - Tiền lương
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động (người)
- Tổng số tiền lương, tiền công (tr/đồng)
- Thu nhập bình quân (đồng/ng/tháng)
|
|
+
+
|
|
|
VI- Giá trị một cổ phiếu của C.ty cổ phần (**)
|
|
|
|
|
(*) Ghi bằng số âm thểhiện trong ngoặc (. . .)
(**) Chỉ tiêu này xácđịnh theo giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán (đối với C.ty niêm yếttrên TTCK), hoặc theo ước tính của người trực tíêp quản lý.
VII- Phần phân tíchđánh giá và kiến nghị:
- -----------------------------------
- -------------------------------
|
Người đại diện ký tên, đóng dấu
(áp dụng cho người đại diện báo cáo)
Người trực tiếp quản lý ký, ghi rõ họ tên
(áp dụng cho người quản lý báo cáo)
|
./.