• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 22/10/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 29/07/2024
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 107/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 7 tháng 10 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Ban hành Quy định về thủ tục, trình tự thời gian thụ lý, thẩm định

các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài, các thủ tục có liên quan

sau khi cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư

______________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 1994.

- Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20-5-1998;

- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12-11-1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09-6-2000;

- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29-3-2002 về sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C- tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;

- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31-7-2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19-3-2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP;

- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05-5-2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30-01-2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 386/TT-KHĐT ngày 29/9/2003;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thời gian thụ lý, thẩm định các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài, các thủ tục có liên quan sau khi cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư kèm theo quyết định này.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này ban hành kèm theo Quyết định này và định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Vỹ Hà

QUY ĐỊNH

Thủ tục, trình tự thời gian thụ lý, thẩm định các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài,

các thủ tục có liên quan sau khi cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư

(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2003/QĐ-UB

ngày 07/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

__________________

 Những quy định dưới đây được áp dụng cho các đối tượng quy định tại Luật khuyến khích đầu tư trong nước và luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Chương I

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư.

a. Sở Kế hoạch và đầu tư tiếp nhận hồ sơ xin phép đầu tư của chủ đầu tư cả trong và ngoài nước, có tờ trình đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương cho phép đầu tư các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp.

b. Ban quản lý khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ xin phép đầu tư của chủ đầu tư, có tờ trình đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương cho phép đầu tư đối với các dự án trong khu công nghiệp.

Hồ sơ dự án bao gồm:

- Hồ sơ xin hợp tác kinh doanh (đối với đầu tư nước ngoài);

- Hồ sơ dự án thành lập doanh nghiệp mới;

- Hồ sơ dự án điều chỉnh giấy phép đầu tư;

- Hồ sơ dự án mở chi nhánh, đơn vị kinh tế trực thuộc.

Đối với dự án vượt phân cấp, ủy quyền (trên 5 triệu USD đối với đầu tư nước ngoài) hoặc dự án nhóm A ( đối với đầu tư trong nước) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2: Quy trình cấp giấy phép đầu tư.

1- Các dự án đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư được chấp thuận dưới hình thức Giấy phép đầu tư. Giấy phép đầu tư được ban hành kèm theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giấy phép đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký ưu đãi đầu tư.

2- Các dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước thực hiện thủ tục đăng ký ưu đãi đầu tư và thủ tục phê duyệt dự án đối với những dự án thuê đất của Nhà nước.

Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đồng thời là quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án có thuê đất của Nhà nước theo quy định của Luật Đất đai.

3- Giấy phép đầu tư cấp cho doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cấp cho các nhà đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sau đây được gọi chung là Giấy phép đầu tư.

4- Việc cấp giấy phép đầu tư thực hiện theo một trong hai quy trình sau:

a- Đăng ký cấp giấy phép đầu tư;

b- Thẩm định cấp giấy phép đầu tư.

Điều 3: Điều kiện dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư.

A/ Đối với đầu tư nước ngoài:

- Các dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:

a- Không thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 114 Nghị định 24/2000/NĐ-CP và Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP;

b- Phù hợp với quy hoạch đã phê duyệt;

c- Không thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

d- Ngoài các điều kiện trên, dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Thuộc lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn đến 5 triệu USD và có tỷ lệ xuất khẩu từ 60% sản phẩm trở lên.

- Dự án đầu tư vào khu công nghiệp không thuộc nhóm A.

2- Các dự án còn lại thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư.

B/ Đối với đầu tư trong nước:

Các dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

1- Dự án đầu tư vào lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29-3-2003 của Chính phủ;

2- Phù hợp với quy hoạch đã phê duyệt.

Điều 4: Quy hoạch đã phê duyệt.

Quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt bao gồm các lĩnh vực sau:

1- Quy hoạch các Khu công nghiệp, Khu kinh tế thương mại, Quy hoạch chi tiết xây dựng, Quy hoạch khu đô thị mới, Quy hoạch vùng sản xuất tập trung, chuyên canh trong nông nghiệp… đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua;

2- Những dự án thuộc Danh mục gọi vốn đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố được coi là phù hợp với quy hoạch.

Những dự án không thuộc các quy hoạch đã được phê duyệt hoặc Danh mục gọi vốn đầu tư của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham khảo ý kiến của các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về quy hoạch và chủ trương thực hiện để tạo điều kiện cho các bên tham gia đầu tư đàm phán, lập hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ;

ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ; CẤP GIẤY PHÉP

MỞ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG GIAO DỊCH

Điều 5: Quy định về thời gian cấp giấy phép đầu tư cho dự án đăng ký cấp giấy phép đầu tư.

a. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong phạm vi 1 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ dự án đến các sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, nơi triển khai dự án để lấy ý kiến.

Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, trong phạm vi 2 ngày làm việc, Ban quản lý khu công nghiệp gửi hồ sơ dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh, không cần lấy ý kiến các Sở Ngành có liên quan.

b. Khi nhận được hồ sơ dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi tới, trong phạm vi 2 ngày làm việc, các Sở, Ngành, huyện, thành phố có ý kiến bằng văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, quá thời hạn trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp nhận.

c. Căn cứ ý kiến của các Sở, Ngành, huyện, thành phố, Ban quản lý khu công nghiệp, trong phạm vi 2 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư cho dự án.

Khi nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong phạm vi 2 ngày làm việc, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phải trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định ký giấy phép đầu tư.

d. Trường hợp có ý kiến khác nhau của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trong phạm vi 2 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức họp thảo luận tập thể trước khi quyết định.

Điều 6: Quy định thời gian cấp giấy phép đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư.

a. Khi nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, trong phạm vi 1 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư phải gửi hồ sơ dự án đến các Sở Ngành, huyện, thành phố có liên quan để lấy ý kiến; sau 4 ngày kể từ khi gửi hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp đồng thẩm định, hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh họp xét dự án. Sau khi họp 1 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư thảo công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Kế hoạch và các Bộ Ngành có liên quan để lấy ý kiến.

Thời hạn chờ lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ Ngành có liên quan là 15 ngày kể từ ngày gửi công văn. Quá thời hạn trên mà các Bộ, Ngành Trung ương chưa có văn bản trả lời thì Ủy ban nhân dân tỉnh coi như đã chấp nhận dự án.

Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chấp thuận hoặc coi như đã có ý kiến chấp thuận của các Bộ Ngành.

b. Thời hạn trên không kể thời gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư. Mọi yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chủ đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án được thực hiện bằng văn bản trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ hợp lệ.

Điều 7: Quy định thời gian điều chỉnh giấy phép đầu tư; cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng giao dịch của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.

a. Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp gửi hồ sơ đến các Sở Ngành có liên quan để lấy ý kiến trong phạm vi 1 ngày làm việc.

b. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, các Sở Ngành phải có ý kiến bằng văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp – Quá thời hạn trên mà không có ý kiến bằng văn bản coi như chấp thuận dự án.

c. Trong phạm vi 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của các Sở Ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giấy phép đầu tư cho dự án, cấp giấy phép mở chi nhánh, văn phòng giao dịch. Khi nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong phạm vi 2 ngày làm việc, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phải trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Chương III

THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI

NHẬN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Điều 8: Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính sau khi cấp giấy phép đầu tư tại các Sở ngành của tỉnh.

Nhằm tạo điều kiện cho các Nhà đầu tư triển khai nhanh dự án sau khi được cấp giấy phép đầu tư, các Sở, Ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính theo thời gian quy định sau đây kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ:

- Khắc dấu, đăng ký con dấu: Công an tỉnh giải quyết trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, kể cả thời gian khắc dấu.

- Đăng ký danh sách Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng (đối với đầu tư nước ngoài): Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết trong thời hạn 2 ngày làm việc.

- Đăng ký mã số thuế: Cục thuế tỉnh giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc.

- Đăng ký thủ tục xuất nhập khẩu: Cục Hải quan giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc.

- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài: Sở Lao động TB – XH giải quyết trong thời hạn 3 ngày làm việc.

- Ký hợp đồng thuê đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết trong thời hạn 12 ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trong phạm vi 10 ngày, hoặc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời hạn 25 ngày trước khi dự án đi vào xây dựng.

- Sở Xây dựng: Thẩm định thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình trong phạm vi 10 ngày làm việc, hoàn thành nghiệm thu công trình trong phạm vi 7 ngày làm việc; cấp giấy chứng nhận công trình trong thời hạn 3 ngày làm việc.

- Sở Thương mại Du lịch giải quyết thủ tục đăng ký kế hoạch nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất kinh doanh trong thời hạn 7 ngày làm việc.

- Sở Lao động TB – XH giải quyết đăng ký tuyển dụng lao động trong thời hạn 4 ngày làm việc.

- Các Sở quản lý ngành kinh tế kỹ thuật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp đầu tư trong nước đối với những ngành nghề theo pháp luật quy định trong phạm vi 6 ngày làm việc.

Điều 9: Trách nhiệm của các sở ngành quản lý nhà nước trong việc triển khai dự án.

1- Giám đốc các Sở có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có trách nhiệm bố trí cán bộ trực tiếp giải quyết hồ sơ và giải quyết yêu cầu của doanh nghiệp để triển khai giấy phép đầu tư.

2- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu tư mối có trách nhiệm tổng hợp các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai dự án, phối hợp với các Sở Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.

Điều 10: Bổ sung, sửa đổi.

Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc bản Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét giải quyết.

Khi Nhà nước ban hành những quy định mới có những nội dung dẫn đến vô hiệu quy định này, hoặc tình hình thực tế có nhiều thay đổi làm cho một số nội dung của quy định này không còn thích hợp, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh phải kịp thời kiến nghị sửa đổi bằng văn bản và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Vỹ Hà

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.