NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với công tác thể dục,
thể thao; chữa trị cai nghiện, hỗ trợ cán bộ đi học, hỗ trợ thu lao cộng tác
viên dân số và mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
__________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ bân nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyên viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phru quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bênh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hưonứg dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phru sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét các Tờ trình số 972/TTr-UBND về việc quy định mức chi hỗ trợ cán bộ được cử đi học và hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số kế hoạch hoá gia đình; Tờ trình số 973/TTr-UBND về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Tờ trình số 974/TTr-UBND về việc quy định mức đóng góp các khoản chi đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục Lao động xã hội tỉnh; Tờ trình số 975/TTr-UBND về việc quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tài chính đối với các giải thi đấu trên địa bàn tỉnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Mức chi và mức hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng)
a) Trong thời gian tập trung tập luyện
TT
|
Vận động viên, huấn luyện viên
theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển tỉnh, ngành
|
70.000 đồng / người/ ngày
|
2
|
Đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển dự Hội khoẻ Phù Đổng
|
60.000 đồng/ người/ ngày
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
40.000 đồng/ người/ ngày
|
4
|
Hỗ trợ đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh
|
40.000 đồng/người/ngày
|
b) Trong thời gian tập trung thi đấu
TT
|
Vận động viên, huấn luyện viên
theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển tỉnh, ngành
|
100.000đồng/ người/ngày
|
2
|
Đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển dự Hội khoẻ Phù Đổng
|
80.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
60.000 đồng/người/ngày
|
4
|
Hỗ trợ đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh
|
60.000 đồng/người/ngày
|
2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Hoà Bình
a) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
- Chi tiền ăn: Tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải mức chi là: 50.000 đồng/ người/ngày cho các đối tượng:
+ Thành viên ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
+ Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
+ Trọng tài, giám sát, điều hành, thư ký các giải thi đấu.
- Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận ( đối với các môn: Bóng chuyên, Bóng đá, Quần vợt, Điền kinh, cầu lông, Việt dã, Bóng bàn, Cờ vua, Cờ tướng, Bơi lội, Các môn thể thao dân tộc và các môn võ):
+ Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn 50.000 đ/người / ngày.
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 45.000 đ/người/ngày.
+ Giám sát, trọng tài chính: 40.000đ/người/buổi.
+ Thư ký, trọng tài khác: 35.000đ/người/buổi;
+ Bộ phận y tế: 30.000 đ/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tư, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 25.000đ/người/buổi.
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao của tỉnh và hội thi thể thao cấp tỉnh:
Bồi dưỡng Giáo viên, học sinh, tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
• Tập luyện: 20.000 đồng/người/ buổi;
• Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 25.000 đồng/ người/buổi;
• Chính thức: 50.000đồng/người/buổi;
• Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 40.000 đồng/ người/buổi.
b) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: tuỳ theo tình hình thực tế và khả năng nguồn ngân sách, mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện được áp dụng tối đa không quá 80% so với mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.
Điều 2. Quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiên ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội tỉnh, như sau:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung đóng góp
|
Tháng thứ nhất
|
Từ tháng thứ hai trở đi
|
1
|
Tiền ăn ( 2 bữa chính, 1 bữa phụ)
|
450.000
|
450.000
|
2
|
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường
|
400.000
|
200.000
|
3
|
Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác
|
100.000
|
|
4
|
Tiền sinh hoạt văn thể
|
100.000
|
100.000
|
5
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
100.000
|
100.000
|
6
|
Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất (sửa chữa nhỏ)
|
100.000
|
100.000
|
7
|
Chi phí phục vụ, quản lý
|
100.000
|
100.000
|
8
|
Tiền đồng phục cho đối tượng (02bộ/lần)
|
200.000
|
|
|
Tổng cộng
|
1.550.000
|
1.050.000
|
Điều 3. Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ được cử đi học và hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số kế hoạch hoá gia đình,như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
I
|
Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi học
|
|
|
1
|
- Cán bộ, công chức, viên chức ( cơ quan Đảng, đoàn thể, nhà nước) diện Tỉnh uỷ quản lý và diện quy hoạch được Tỉnh uỷ, UBND tỉnh cử đi học các lớp đào tạo tập trung tại Học viện Chính trị - Hành chính QG Hồ Chí Minh.
|
Hỗ trợ 300.000 đồng/ người/tháng
( Cán bộ nữ thêm 60.000 đồng/người/tháng
|
Nguồn kinh phí: Trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị cử cán bộ đi học
|
- Được thanh toán tiền tàu xe đi về 2 lần/năm trong dịp nghỉ tết nguyên đán và nghỉ hè.
|
|
|
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu
|
Không quá 300.000 đồng/người/năm
|
|
- Hỗ trợ tiền đi nghiên cứu thực tế
|
Không quá 700.000 đồng/người/khoá học
|
|
2.
|
Cán bộ, công chức, viên chức diện Tỉnh uỷ quản lý và cán bộ dự nguồn trong quy hoạch được Tỉnh uỷ, UBND tỉnh cử đi học các lớp do Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh mở tại tỉnh.
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn
|
10.000
đồng/ người/ngày học
|
|
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu phục vụ học tập
|
Không quá 300.000 đồng/ người/ năm
|
|
- Hỗ trợ tiền đi nghiên cứu thực tế
|
Không quá 500.000 đồng/ người/ khoá học
|
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức có nguyện vọng đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ và được thủ trưởng cơ quan đồng ý.
|
Căn cứ dự toán được giao, hỗ trợ tiền học phí và 50% tiền tài liệu phục vụ học tập
|
Nguồn kinh phí: Trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị cử cán bộ đi học
|
II.
|
Hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số - Kế hoạch hoá gia đình
( Ngoài chế độ thù lao cấp từ kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia)
|
50.000 đồng/ người/tháng
|
Nguồn kinh phí: Sử dụng trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị
|
Điều 4. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, như sau:
1. Mức thu
- Cấp bản sao từ sổ gốc; 3.000 đồng/ bản.
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 1.000 đồng/ trang; tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/ trường hợp.
2. Tỷ lệ phần trăm trích, nộp
- Phòng Tư pháp huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân phường: Trích lại 50%, nộp Ngân sách Nhà nước 50%.
- Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn: Trích lại 100%.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 6.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2009.
2. Nghị quyết số 30-NQ/2002/HĐND-13 ngày 18 tháng 01 năm 2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII về việc điều chỉnh mức hỗ trợ cán bộ cử đi học và bổ sung phụ cấp cộng tác viên dân số gia đình và trẻ em hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình Khoá XIV kỳ họp thứ 17 thông qua ./.