• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 31/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 11/12/2013
HĐND TỈNH HÒA BÌNH
Số: 148/2010/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2010

NGHỊ QUYẾT

Về chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non diện hợp đồng

được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định

____________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg, ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non; Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg, ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015; Quyết định số 239/2010/QĐ-TTg, ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015; Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 08 năm 2005 của liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển lương cũ sang lương mới  đối với một số ngạch công chức, viên chức mới đựơc bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thuỷ lợi, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá thông tin, Y tế và Quản lý thị trường;

Xét Tờ trình số 971/TTr-UBND ngày 09/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đối với giáo viên mầm non diện hợp đồng được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non diện hợp đồng được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, cụ thể như sau:

1. Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương:

a. Đối với giáo viên đạt chuẩn và vượt chuẩn theo quy định:

- Giáo viên có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp được chuyển xếp và hưởng theo hệ số lương và phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, ngạch, bậc theo thang bảng lương và được nâng lương định kỳ theo quy định.

- Được ngân sách Nhà nước chi hỗ trợ để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.

- Được hưởng chế độ quyền lợi học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và các danh hiệu tôn vinh nhà giáo như giáo viên trong biên chế.

b. Đối với giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (trong danh sách được UBND tỉnh duyệt theo Quyết định 2116/QĐ-UBND, ngày 26/10/2004) xếp bằng hệ số (1,65  + hệ số phụ cấp chức vụ + hệ số phụ cấp khu vực) x mức lương tối thiểu.

Các đối tượng chưa đạt chuẩn trước đây đã tham gia đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn thì nay tiếp tục được tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn và được hưởng chế độ, quyền lợi theo quy định hiện hành. Các đối tượng này khi đạt chuẩn thì được hưởng theo khoản a, mục 1, điều 1 nêu trên.

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Ngân sách nhà nước;

- Nguồn thu học phí;

- Các nguồn thu hợp pháp khác theo Quyết định 161/2002/QĐ-TTg, ngày  15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

3. Phương án thực hiện:

a. Về kinh phí:

- Tổng số giáo viên mầm non diện hợp đồng đã được UBND tỉnh giao chỉ tiêu là: 2.292 giáo viên.

- Tổng kinh phí chi trả là: 52.301.836.000 đồng (Năm mươi hai tỷ, ba trăm linh một triệu, tám trăm ba mươi sáu nghìn đồng).

Trong đó:

+ Đã giao trong dự toán năm 2010 là: 25.556.598.000 đồng;

+ Bổ sung do thực hiện chính sách đối với giáo viên mầm non diện hợp đồng từ năm 2011 là: 26.745.238.000 đồng.

b. Nguồn kinh phí thực hiện: Chi sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo hàng năm.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và áp dụng từ năm ngân sách 2011.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Việt Cường

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.