NGHỊ QUYẾT
Phân bổ vốn ngân sách nhà nước đầu tư
xây dựng cơ bản năm 2001
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21-6-1994; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20-3-1996;
Căn cứ quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng; Quyết định số 146/2000/QĐ-TTg ngày 22-12-2000 của Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2001;
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2000 và phương án phân bổ kế hoạch vốn Ngân sách Nhà nước đầu tư năm 2001, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách, ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tán thành báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2000; Hội đồng nhân dân tỉnh cho rằng trong điều kiện cả nước còn có nhiều khó khăn, tỉnh ta đã tích cực tranh thủ huy động nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản ở mức cao vượt 52.559 triệu đồng, tăng 58,1% kế hoạch, thực hiện đầu tư bảo đảm cơ cấu, đúng danh mục dự án do Hội đồng nhân dân phân bổ, thủ tục đầu tư được cải thiện một bước, bảo đảm quy định về đầu tư và xây dựng.
Năm 2000 đã hoàn thành đưa vào sử dụng 55 công trình trong tổng số 88 công trình thuộc danh mục đầu tư.
Tuy nhiên tiến độ thực hiện đầu tư còn chậm, một số công trình còn kéo dài sang năm thứ 3.
2. Phân bổ vốn Ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản năm 2001:
a) Phân bổ 101.100 triệu đồng đầu tư xây dựng cơ bản năm 2001 theo cơ cấu:
- Nông nghiệp thủy lợi: 22.330 triệu đồng bằng 22,09% kế hoach năm.
- Giao thông vận tải: 21.680 triệu đồng bằng 21,4% kế hoạch năm.
- Y tế: 8.670 triệu đồng băng 8,58% kế hoạch năm.
- Giáo dục đào tạo: 9.990 triệu đồng băng 9,88 % kế hoạch năm.
- Văn hóa thể thao: 8.390 triệu đồng bằng 8,30% kế hoạch năm.
- Quản lý nhà nước: 16.410 triệu đồng bằng 16,23%.
- Hỗ trợ quốc phòng, an ninh: 1.100 triệu đồng băng 1,09%.
- Phúc lợi công cộng: 6.260 triệu đồng bằng 6,19% kế hoạch năm.
- Quy hoạch, công nghiệp, dự phòng: 6.270 triệu đồng bằng 6,2% kế hoạch năm (trong đó: dự phòng 2.070 triệu đồng).
b) Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quyết định đầu tư 11 dự án bằng 5.630 triệu đồng khi đủ điều kiện ghi vốn theo Nghị định số 52/CP (có danh mục kèm theo). Yêu cầu các ngành đôn đốc chủ đầu tư tích cực hoàn thành sớm thủ tục trình Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quyết định.
Sau 30-6-2001, 11 dự án nêu ở danh mục (c) chưa đủ thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản thì điều chỉnh vốn cho công trình khác trong năm 2001.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý:
- Trong quá trinh điều hành vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải bảo đảm cơ cấu đầu tư đã được phân bổ. Tăng cường kiểm tra giám sát nhằm quản lý chặt chẽ vốn đầu tư theo quy định của pháp luật bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả công trình.
- Có biện pháp khắc phục tồn tại trong hoàn thiện thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ đầu tư và xây dựng; chấn chỉnh những biểu hiện phiền hà trong thẩm định, đấu thầu, nghiệm thu thanh quyết toán vốn đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ các dự án đầu tư cho doanh nghiệp bằng Ngân sách Nhà nước; thực hiện chế độ khấu hao và thu hồi vốn theo quy định.
4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19-01-2001.
|
TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Đình Phú
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2001
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 16/2001/NQ-HĐ ngày 19-1-2001)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên dự án công trình
|
Tiền
|
A
|
CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP
|
39.570
|
I
|
Nông nghiệp thủy lợi
|
4.800
|
1
|
Trạm bơm Ngọc Lâm
|
1.200
|
2
|
Trung tâm gia súc Dân Tiến
|
400
|
3
|
Nạo vét sông Kim Ngưu
|
1.700
|
4
|
Trung tâm Thủy sản Bình Trì
|
300
|
5
|
Trường Tô Hiệu
|
1.000
|
6
|
Trại cá Mai Viên
|
200
|
II
|
Giao thông vận tải
|
5.500
|
1
|
Ngã tư Phố Giác
|
900
|
2
|
Đường Triệu Quang Phục
|
700
|
3
|
Đường 196 (k4 - k6)
|
700
|
4
|
Đường 199C
|
700
|
5
|
Đường 207 (k2 - k3)
|
600
|
6
|
Đường 204 (k1 - k2; k13 - k17)
|
600
|
7
|
Đường 208 (k0 - k3)
|
1.000
|
8
|
Cảng sông Luộc
|
300
|
III
|
Y tế
|
2.570
|
1
|
Trạm kiểm nghiệm thuốc
|
400
|
2
|
Bệnh viện Phù Cừ
|
570
|
3
|
Bệnh viện Khoái Châu
|
400
|
4
|
Bệnh viện Lao
|
1.200
|
IV
|
Giáo dục đào tạo
|
3.390
|
1
|
Trường PTTH Trưng Vương
|
500
|
2
|
Trường PTTH Hoàng Hoa Thám
|
500
|
3
|
Trường PTTH Nguyễn Thiện Thuật
|
360
|
4
|
Trường PTTH Triệu Quang Phục
|
350
|
5
|
Trường PTTH Kim Động
|
400
|
6
|
Trường PTCS Lê Lợi
|
500
|
7
|
Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo
|
300
|
8
|
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
480
|
V
|
Văn hóa thể thao
|
5.040
|
1
|
Trụ sở VHTT và Hội VHNT
|
900
|
2
|
Nhà triển lãm thông tin
|
1.200
|
3
|
Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
1.000
|
4
|
Trụ sở Báo Hưng Yên
|
990
|
5
|
Nhà văn hóa huyện Phù Cừ
|
700
|
6
|
Nhà sắp lễ Chùa Chuông
|
250
|
VI
|
Quản lý nhà nước
|
11.660
|
1
|
Trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
300
|
2
|
Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và xã hội
|
300
|
3
|
Văn phòng Sở Xây dựng – Công nghiệp
|
700
|
4
|
Văn phòng Sở Thương mại và du lịch
|
800
|
5
|
Văn phòng chi cục quản lý thị trường
|
770
|
6
|
Văn phòng Sở Giao thông vận tải
|
1.000
|
7
|
Trụ sở các đoàn thể
|
800
|
8
|
Văn phòng UBND huyện Mỹ Hào
|
400
|
9
|
Văn phòng huyện ủy Văn Giang
|
1.000
|
10
|
Văn phòng UBND huyện Văn Giang
|
930
|
11
|
Văn phòng huyện ủy Yên Mỹ
|
1.000
|
12
|
Văn phòng UBND huyện Yên Mỹ
|
930
|
13
|
Văn phòng huyện ủy Văn Lâm
|
1.000
|
14
|
Văn phòng UBND huyện Văn Lâm
|
930
|
15
|
Trụ sở Hội chữ thập đỏ
|
800
|
VII
|
Công trình công cộng
|
6.260
|
1
|
Hạ tầng thị xã Hưng Yên
|
2.060
|
2
|
Hồ điều hòa An Vũ I, II
|
3.000
|
3
|
Dự án chung cư thị xã Hưng Yên
|
400
|
4
|
Nhà máy nước Phố Nối
|
800
|
VIII
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
350
|
1
|
Hỗ trợ Công ty xuất nhập khẩu
|
350
|
B
|
CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ MỚI NĂM 2001
|
55.900
|
I
|
Nông nghiệp thủy lợi
|
16.000
|
1
|
Trạm bảo vệ thực vật Kim Động
|
250
|
2
|
Trạm bảo vệ thực vật Khoái Châu
|
250
|
3
|
Trạm thú y Ân Thi
|
250
|
4
|
Trạm thú y Phù Cừ
|
250
|
5
|
Kiên cố kênh mương nội đồng
|
12.000
|
6
|
Đối ứng công trình TW trên địa bàn
|
3.000
|
II
|
Giao thông vận tải
|
15.180
|
1
|
Đường 200 (k8 - k10; k15 - k20)
|
1.750
|
2
|
Đường 200B (k2 - k5), 39D (k0 - k3)
|
800
|
3
|
Đường 205 (k13 - k19; k24 - k26)
|
1.780
|
4
|
Đường 19 (k19 - k23)
|
800
|
5
|
Đường 198 (k0 - k0,7; k3,7 - k7,6)
|
650
|
6
|
Đường 199 (k0 - k2,5; k19 - k21)
|
700
|
7
|
Cầu Đừng
|
500
|
8
|
Đường 195 (k85 - k88; k108 - k113; k118 - k120)
|
2.000
|
9
|
Đường cạnh Trường chính trị Nguyễn Văn Linh
|
500
|
10
|
Đường 206 (Dân Tiến – Từ Hồ)
|
500
|
11
|
Đường 61 (Kim Động – Tiên Lữ)
|
600
|
12
|
Đê sông Luộc (k7 - k10)
|
600
|
13
|
Đường 201 (k7 - k12)
|
400
|
14
|
Cầu Chéo
|
300
|
15
|
Đường di tích Hải Thượng Lãn Ông
|
300
|
16
|
Đường vào khu Cn Phố Nối B
|
1.000
|
17
|
Đường vào đền Ủng
|
500
|
18
|
Vốn đối ứng dự án WB2
|
1.500
|
III
|
Y tế
|
5.700
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
3.000
|
2
|
Trường cán bộ y tế
|
1.400
|
3
|
Bệnh viện Y học dân tộc
|
1.300
|
IV
|
Giáo dục đào tạo
|
5.100
|
1
|
Trường chính trị Nguyễn Văn Linh
|
2.600
|
2
|
Trường PTTH năng khiếu
|
500
|
3
|
Trường phục hồi chức năng Khoái Châu
|
500
|
4
|
Trường chính trị Kim Động
|
500
|
5
|
Trường chính trị Văn Giang
|
500
|
6
|
Trường chính trị Phù Cừ
|
500
|
V
|
Văn hóa thể thao
|
2.050
|
1
|
Trường NV thể dục thể thao
|
900
|
2
|
Nhà văn hóa thiếu nhi
|
850
|
3
|
Trung tâm thể thao thị xã Hưng Yên
|
300
|
VI
|
Quản lý nhà nước
|
3.600
|
1
|
Trụ sở liên minh HTX
|
600
|
2
|
Nhà thiết bị chuẩn – Sở KHCNMT
|
500
|
3
|
Trung tâm kỹ thuật địa chính
|
500
|
4
|
Nhà làm việc HĐND và UBND tỉnh
|
2.000
|
VII
|
Hỗ trợ quốc phòng
|
1.100
|
1
|
Trường quân sự
|
700
|
2
|
Quân sự Văn Giang, Văn Lâm
|
400
|
VIII
|
Đầu tư doanh nghiệp
|
900
|
1
|
Công ty cơ điện nông nghiệp
|
600
|
2
|
Công ty KTCT thủy lợi Khoái Châu
|
300
|
IX
|
Quy hoạch và phát triển công nghiệp
|
6.270
|
C
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN GIAO THƯỜNG TRỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
|
5.630
|
1
|
Trung tâm Khuyến nông, trạm thú y tỉnh, nạo vét sông Bún
|
630
|
2
|
Đường trục đô thị Phố Nối
|
500
|
3
|
Đường trục thị trấn Như Quỳnh
|
500
|
4
|
Bệnh viện đa khoa Phố Nối
|
400
|
5
|
Phân hiệu trường PTTH Khoái Châu
|
500
|
6
|
Phân hiệu trường PTTH Văn Giang
|
500
|
7
|
Trường PTTH Yên Mỹ
|
500
|
8
|
Nhà tưởng niệm các danh nhân và DT cây đa Sài Thị
|
300
|
9
|
Trường dạy nghề
|
500
|
10
|
Trung tâm nhân tạo
|
500
|
11
|
Nhà làm việc Tỉnh ủy
|
800
|