HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 22 - 24/01/2002)
NGHỊ QUYẾT
Về dự toán ngân sách địa phương năm 2002
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994; Luật ngân sách nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ quyết định số 196/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2002 cho tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét báo cáo số 07/BC-UB ngày 15/1/2002 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2001 và dự toán ngân sách năm 2002; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
I- Phân bổ ngân sách địa phương năm 2002 như sau:
1- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2002, phấn đấu đạt 198 tỷ đồng (trong đó thuế hải quan 50 tỷ đồng).
2- Tổng chi ngân sách địa phương năm 2002: 476.570 triệu đồng, trong đó khu vực tỉnh 272.408 triệu đồng, huyện thị 58.193 triệu đồng, xã 10.650 triệu đồng, kinh phí uỷ quyền 135.319 triệu đồng.
Bao gồm:
|
2.1- Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
|
108.820 triệu đồng
|
2.2- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp:
|
1.500 triệu đồng
|
2.3- Chi hành chính sự nghiệp:
|
349.077 triệu đồng
|
2.4- Dự phòng:
|
16.273 triệu đồng
|
2.5- Dự trữ tài chính:
|
900 triệu đồng
|
Được phân bổ như sau:
|
a) Khu vực tỉnh:
|
272.408 triệu đồng
|
- Chi đầu từ XDCB:
|
108.820 triệu đồng
|
- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp:
|
1.500 triệu đồng
|
- Chi hành chính kinh tế:
|
19.936 triệu đồng
|
- Chi hành chính văn xã:
|
66.950 triệu đồng
|
- Chi hành chính hành chính:
|
19.885 triệu đồng
|
- Chi khác ngân sách
|
34.769 triệu đồng
|
- Chi khen thưởng( có cả thưởng làng VH)
|
1.795 triệu đồng
|
b) Giao cho huyện, thị xã phân bổ chi ngân sách
|
58.193 triệu đồng
|
Trong đó:
|
- TX Hưng Yên
|
7.568 triệu đồng
|
- Khoái Châu
|
6.302 triệu đồng
|
- Tiên Lữ
|
6.596 triệu đồng
|
- Mỹ Hào
|
5.089 triệu đồng
|
- Phù Cừ
|
5.123 triệu đồng
|
- Yên Mỹ
|
4.808 triệu đồng
|
- Ân Thi
|
5.891 triệu đồng
|
- Văn Lâm
|
4.564 triệu đồng
|
- Kim Động
|
5.502 triệu đồng
|
- Văn Giang
|
4.750 triệu đồng
|
c) Kinh phí uỷ quyền chi trên địa bàn huyện, thị
|
135.319 triệu đồng
|
Trong đó
|
- Chi sự nghiệp giáo dục:
|
119.231 triệu đồng
|
- Chi sự nghiệp y tế:
|
13.788 triệu đồng
|
- Chi sự nghiệp đào tạo:
|
2.300 triệu đồng
|
d) Điều tiết các sắc thuế cho ngân sách xã
|
10.650 triệu đồng
|
II- HĐND tỉnh nhất trí các giải pháp thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2002 do UBND tỉnh trình và lưu ý một số vấn đề sau:
1- Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ thu, quản lý tốt các nguồn thu, thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ chống buôn lậu, hàng giả và trốn lậu thuế.
2- Chi thường xuyên đảm bảo đúng dự toán. Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai trong phân bổ ngân sách. Tăng cường kiểm tra, xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để dành vốn cho đầu tư phát triển.
III- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIII-kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24/01/2002.