NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
____________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV- KỲ HỌP THỨBA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 246/2008/NQ- HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 947/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác loại khoáng sản có số thứ tự thứ 2 và thứ 3 tại Phụ lục số 1 Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, như sau
1. Mức thu:
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
đ/m3
|
2.000
|
2
|
Đất khác (không phải đất làm thạch cao, cao lanh)
|
đ/m3
|
1.500
|
2. Chế độ quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Mức thu phí được quy định tại Nghị quyết này thay thế mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác đất sét làm gạch ngói và đất khác (không phải đất làm thạch cao, cao lanh) được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV- Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.