NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên
và chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 67 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính - Văn hoá TT&DL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 09/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Ban hành kèm theo Nghị quyết này bản Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao của tỉnh.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV - kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) nhất trí thông qua ngày 23/3/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Văn Thông
|
QUY ĐỊNH
Về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và điều chỉnh bổ sung một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh Hưng Yên
(Kèm theo Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
________________
I. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV, VĐV thành tích cao (tính bằng tiền 1 ngày được triệu tập, tập trung tập luyện và thi đấu).
1. Tập luyện, thi đấu trong nước, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/ngày
TT
|
HLV - VĐV
|
Chế độ dinh dưỡng
tập luyện, thi đấu
|
Tập luyện
|
Thi đấu
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
90.000
|
120.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
70.000
|
90.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
50.000
|
90.000
|
4
|
Đội tuyển năng khiếu các huyện, thành phố
|
50.000
|
90.000
|
2. Chế độ bồi dưỡng (tiền ăn) thường xuyên đối với HLV, VĐV ở Trường Nghiệp vụ TDTT những ngày tập luyện, không kể những ngày nghỉ theo quy định, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
HLV - VĐV
|
Chế độ tiền ăn thường xuyên
|
1
|
Huấn luyện viên
|
50.000
|
2
|
Vận động viên
|
50.000
|
3. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư nâng cao của tỉnh: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
HLV - VĐV
|
Chế độ tiền ăn thường xuyên
|
1
|
Huấn luyện viên
|
25.000
|
2
|
Vận động viên
|
15.000
|
4. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư của huyện, thành phố: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau:
* Huấn luyện viên: 15.000đ/ngày huấn luyện
* Vận động viên: 10.000đ/ngày tập luyện
5. Tập huấn, thi đấu nước ngoài:
Căn cứ thư mời, điều lệ, hợp đồng đào tạo, tập huấn được ký kết, sẽ trình cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện trong dự toán ngân sách thông báo hàng năm đối với sự nghiệp TDTT.
II. Chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao:
1. Tổ chức giải thi đấu: áp dụng theo Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL của liên Bộ Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.1. Chế độ bồi dưỡng cho các thành viên tham gia tổ chức giải cấp tỉnh:
Đơn vị tính:đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng
|
Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
|
Tiền làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải
|
1
|
Thành viên BCĐ, BTC
|
50.000
|
65.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
|
40.000
|
50.000
|
3
|
Nhân viên phục vụ giải
|
|
50.000
|
1.2. Chế độ bồi dưỡng cho các thành viên tham gia tổ chức giải cấp huyện:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng
|
Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
|
Tiền làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải
|
1
|
Thành viên BCĐ, BTC
|
35.000
|
45.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
|
30.000
|
35.000
|
3
|
Nhân viên phục vụ giải
|
|
35.000
|
2. Quy định giải thưởng cho HLV, VĐV:
2.1. Các VĐV và HLV có VĐV thi đấu đạt thành tích giải quốc gia (Khen thưởng theo Quyết định 234/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT và Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên).
2.2. Các VĐV thi đấu đạt thành tích giải tỉnh các môn thể thao: Mức thưởng cụ thể:
- Giải cá nhân:
- Giải đồng đội:
STT
|
Thành tích
|
Tiền thưởng (đồng)
|
1
|
Nhất
|
500.000
|
2
|
Nhì
|
300.000
|
3
|
Ba
|
200.000
|
+ Giải thưởng cho những môn thể thao (có 02 VĐV trở lên thi đấu giành được 1 huy chương), VĐV và HLV được hưởng theo quy định của Điều lệ.
+ Giải thưởng cho các môn thể thao đồng đội (cộng điểm thành tích cá nhân thành điểm đồng đội được 1 huy chương) số VĐV, HLV được hưởng theo mức thưởng Điều lệ.
+ Giải thưởng các môn tập thể: bóng đá, bóng chuyền giành được 1 huy chương, mức thưởng chung bằng mức người được hưởng nhân mức thưởng quy định theo Điều lệ.
Đối với HLV các đội tập thể đạt thành tích, mức thưởng bằng 30% tổng số mức thưởng của toàn đội.
3. Các VĐV thi đấu đạt thành tích giải huyện, thành phố giải thưởng được áp dụng bằng 70% các mức thưởng tương ứng của tỉnh.
III. Chế độ bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn xếp hình, xếp chữ:
1. Cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng tham gia
|
Số tiền
|
1
|
Tập luyện
|
25.000
|
2
|
Tổng duyệt
|
30.000
|
3
|
Chính thức
|
40.000
|
4
|
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
50.000
|
2. Cấp huyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng tham gia
|
Số tiền
|
1
|
Tập luyện
|
20.000
|
1
|
Tổng duyệt
|
25.000
|
3
|
Chính thức
|
30.000
|
4
|
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
35.000
|