QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
V/v Ban hành Quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch và xây dựng đối với nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam;
- Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND.KVI ngày 30/01/2002 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VI, kỳ họp thứ 7 về đặt tên cho các đường chưa có tên và đổi tên đường có tên trùng lắp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt;
- Xét đề nghị của Giám đốc các Sở : Xây dựng, Giao thông Vận tải, Địa Chính và Chủ tịch ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Lạt,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l.
1.1 Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch và xây dựng đối với nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt”.
1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu nêu trên là cơ sở cho các cơ quan chức năng của Tỉnh và thành phố Đà Lạt thực hiện quản lý quy hoạch và xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 20/3/1999, Quyết định số 149/2002/QĐ-UB ngày 15/11/2002 của ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Các quy định trước đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 3.
3.1 Giao ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Lạt tổ chức phổ biến, niêm yết, công bố công khai bằng nhiều hình thức Quy định ban hành kèm theo Quyết định này để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
3.2 Giao Sở Xây dựng, Sở Địa chính và các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức thực hiện việc quản lý quy hoạch và xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở : Xây dựng; Địa chính; Giao thông Vận tải; Tư pháp, Chủ tịch ủy ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc yêu cầu báo cáo ủy ban nhân dân Tỉnh Lâm Đồng để xem xét giải quyết./-
QUY ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ
XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-UB
ngày 05 tháng 3 năm 2003 của ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
I/ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG :
1- Quy định về loại nhà ở, dạng kiến trúc :
- Nhà liên kế, nhà phố : Là nhà xây dựng liên kế nhau, có thể xây dựng trùng với lộ giới đường, đường hẻm.
- Nhà liên kế có sân vườn : Là nhà xây dựng liền kề nhau, mặt trước nhà có khoảng lùi so chỉ giới đường đỏ (lộ giới) tối thiểu 2,4m để làm sân vườn, khoảng lùi mặt sau nhà (nếu có) so với ranh đất tối thiểu 2,0m.
- Nhà biệt lập : Là nhà xây dựng riêng lẻ có tất cả bốn mặt không liền kề với bất cứ công trình kiến trúc nào và tất cả các mép nhà đều phải cách ranh đất tối thiểu là 1,0m.
- Nhà song lập : Là một ngôi nhà biệt lập gồm hai căn nhà có kiến trúc nối liền nhau, giữa hai căn nhà có phần tường chung đảm bảo cách âm và phòng chống cháy.
- Biệt thự : Là nhà biệt lập nhưng có công năng sử dụng hoàn chỉnh và mức độ hoàn thiện công trình cao cấp hơn.
2- Quy định về mật độ xây dựng :
a/- Mật độ xây dựng được xác định theo bảng 5.7.2 và bảng 7.6.2 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, cụ thể như sau :
- Tối đa 100% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà liên kế, nhà phố;
- Tối đa 90% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà liên kế có sân vườn;
- Tối đa 50% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà biệt lập, song lập;
- Tối đa 30% diện tích lô đất xây dựng đối với biệt thự.
b/- Mật độ xây dựng được tính trên diện tích lô đất được phép sử dụng để xây dựng (diện tích đất ở). Trường hợp lô đất được phép sử dụng để xây dựng nằm trong cùng một thửa đất lớn có đất nông nghiệp, đất sân vườn, đất tạm giao do cùng chủ sử dụng có giấy tờ sử dụng đất hợp lệ thì tuỳ thuộc vào vị trí, diện tích, quy hoạch cụ thể của toàn bộ lô đất có thể tính tăng thêm mật độ xây dựng, nhưng tối đa không quá 60% đối với nhà biệt lập và không quá 40% đối với nhà biệt thự tính trên phần đất được sử dụng để xây dựng (đất ở). Đối với các lô đất có xác định rõ mật độ xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt thì thực hiện theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
3- Quy định về chiều cao nhà :
a/- Chiều cao toàn nhà : Theo quy định cụ thể ở phần II. Trong đó, các loại nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thư được xây dựng trên khu đất có diện tích rộng nên tầng được tính từ độ cao san gạt nền xây dựng.
b/- Chiều cao từng tầng nhà :
- Tầng trệt nếu có bố trí tầng lững thì chiều cao tối đa là 5,0m được tính từ mặt vỉa hè đường phố đến mặt sàn lầu 1. Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự không sử dụng khái niệm tầng lững; trường hợp muốn tạo cao độ chênh lệch cho nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự theo ý muốn hoặc theo địa hình thì chỉ tính tầng theo nền, sàn nhà.
- Các tầng lầu có chiều cao tối đa là 3,60m (tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên).
c/- Tầng hầm :
- Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự không sử dụng khái niệm tầng hầm.
- Trong trường hợp vị trí nhà, lô đất được phép sử dụng để xây dựng thấp hơn mặt đường thì được phép xây dựng tầng hầm và không phải tính như là một tầng ngoại trừ các trường hợp sau :
+ Trường hợp vị trí nhà, lô đất được phép sử dụng để xây dựng nằm giữa hai con đường (đường hẻm) thì tầng cao được tính theo vị trí tại mặt đường (đường hẻm) thấp hơn;
+ Trường hợp nhà phải xây dựng tầng hầm chỉ có một mặt giáp đường (đường hẻm) thì tầng cao được tính theo quy định của đường (đường hẻm) đó và trên mỗi 12m chiều dài nhà kể từ vị trí giáp đường (đường hẻm) được phép xây dựng, phải giảm 1 tầng nhằm tạo sự giật cấp công trình hài hoà theo địa hình;
+ Trường hợp xây dựng nhà có nhu cầu làm tầng hầm tại vị trí mà độ cao lô đất bằng với mặt đường thì có thể cho phép đào hầm và nâng cao mặt nền tầng trệt, nhưng mặt nền tầng trệt không được cao quá 1m so với mặt đường. Bậc cấp vào tầng trệt và lối xuống hầm không được vi phạm khoảng lùi và lộ giới.
4- Quy định đối với nhà ở trong hẻm :
Các quy định chi tiết về chỉ giới xây dựng, dạng kiến trúc, tầng cao tối đa và mật dộ xây dựng trong bảng đính kèm áp dụng cho các nhà xây dựng ở mặt tiền các con đường, đoạn đường có tên trong danh sách. Đối với các nhà xây dựng ở trong hẻm quy định như sau :
a/- Nhà xây dựng trong hẻm thuộc con đường, đoạn đường nào thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với con đường, đoạn đường đó; riêng tầng cao phụ thuộc vào lộ giới và được quy định cụ thể như sau :
- Nhà liên kế, nhà phố :
+ Đối với đường hẻm có lộ giới lớn hơn 6m và nhỏ hơn 14m : Tối đa 3 tầng (1 trệt + 2 lầu);
+ Đối với đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 6m : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu).
- Nhà liên kế có sân vườn:
+ Đối với đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m : Tối đa 3 tầng (1 trệt + 2 lầu);
+ Đối với đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu).
- Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu) và không sử dụng khái niệm tầng hầm, tầng lững.
b/- Nhà xây dựng trong hẻm nối thông hai con đường, đoạn đường có lộ giới và dạng kiến trúc cho phép xây dựng khác nhau thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với con đường, đoạn đường có lộ giới lớn hơn; riêng tầng cao thì được xác định như điểm a khoản này.
c/- Trường hợp đường quy hoạch mới, hẻm quy hoạch mới thì thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
5- Quy định về hình thức mái công trình :
a/- Tất cả các nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự khi xây dựng mới hoặc cải tạo phải làm mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu.
b/- Các loại nhà ở liên kế, liên kế có sân vườn khi xây dựng mới chủ yếu làm mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu. Trường hợp những khu vực quy hoạch chi tiết cho phép làm mái bằng phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo kỹ mỹ thuật.
c/- Các công trình, nhà ở đã xây dựng, khi sửa chữa phải cải tạo lại phần mái như đã quy định cho công trình xây dựng mới.
6- Quy định về hình thức bên ngoài công trình :
a/- Không được xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá) trong khu vực đô thị, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
b/- Không được xây thêm các kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái bám vào kiến trúc chính, tường rào; làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban-công, lô-gia.
c/- Mặt ngoài nhà (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hoà với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết; không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực.
d/- Mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố chính, ở các vị trí có thể nhìn thấy từ đường và các khu vực công cộng không được bố trí sân phơi quần áo.
II/ QUY ĐỊNH CỤ THỂ :
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Lộ giới (m)
|
Dạng kiến trúc
|
Khoảng lùi (m)
|
Tầng cao
|
Ghi chú
|
01
|
An Bình
|
Đống Đa
|
Triệu Việt Vương
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
02
|
An Dương Vương
|
Phan Đình Phùng
|
Cổ Loa
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
03
|
An Tôn
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cuối đường
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
04
|
An Sơn
|
Triệu Việt Vương
|
Y Dinh
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
05
|
Ankroet
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Suối Vàng - Đan Kia
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
06
|
ánh Sáng
|
Lê Đại Hành
|
Nguyễn Văn Cừ
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
07
|
Ba Tháng Hai
|
Khu Hòa Bình
|
Phan Đình Phùng
|
14,0 đến 16,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Phan Đình Phùng
|
Cầu Ba Tháng Hai
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Đối với các khu quy hoạch chi tiết có quy định về tầng cao, khoảng lùi thì thực hiện theo QHCT (sau đây gọi chung là Quy hoạch chi tiết)
|
|
|
Cầu Ba Tháng Hai
|
Hoàng Văn Thụ
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
3,0
|
3
|
|
|
|
Hoàng Văn Thụ
|
Pasteur
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
08
|
Ba Tháng Tư
|
Hồ Tùng Mậu
|
Đống Đa
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
09
|
Bạch Đằng
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Siêu
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
10
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Yersin
|
20,0
|
Biệt thự
|
-
|
-
|
Quy hoạch chi tiết
|
11
|
Bà Triệu
|
Cầu Bà Triệu
|
Trần Phú
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
Quy hoạch chi tiết
|
12
|
Bế Văn Đàn
|
Thái Phiên
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
13
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Thái Học
|
Nhà số 9C Bùi Thị Xuân
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
4
|
|
|
|
Từ sau nhà số 9C Bùi Thị Xuân
|
Khách sạn Lâm Phụng
|
20,0
|
Trái: Biệt lập Phải: Liên kế có sân vườn
|
4,5
2,4
|
2
3
|
|
|
|
Khách sạn Lâm Phụng
|
Hẻm đường Nguyễn Thị Nghĩa (Nguyễn Văn Trỗi)
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
Biệt lập thì giữ nguyên dạng kiến trúc, không được chuyển thành nhà liên kế có sân vườn
|
|
|
Hẻm đường Nguyễn Thị Nghĩa (Nguyễn Văn Trỗi)
|
Thông Thiên Học
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Thông Thiên Học
|
Ngã 5 Đại học
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
|
14
|
Cam Ly
|
Hoàng Văn Thụ
|
Ankroet
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
15
|
Cao Bá Quát
|
Phan Đình Phùng
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
16
|
Cao Thắng
|
Ngô Quyền
|
Khu dân cư số 3
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
17
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Cù Chính Lan
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
18
|
Châu Văn Liêm
|
Thánh Mẫu (ngã 3 Nghĩa Trang)
|
Nguyễn Hoàng
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
19
|
Chu Văn An
|
Trần Hưng Đạo
|
Hồ Tùng Mậu
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
20
|
Cô Bắc
|
Quang Trung
|
Cô Giang
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
21
|
Cô Giang
|
Quang Trung
|
Quang Trung
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
22
|
Cổ Loa
|
An Dương Vương
|
Thông Thiên Học
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
23
|
Công Chúa Ngọc Hân
|
Thánh Mẫu
|
Nguyễn Hoàng
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
24
|
Cù Chính Lan
|
Nguyên Tử Lực
|
Vòng Lâm Viên
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
25
|
Đa Minh
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Y Dinh
|
10,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
26
|
Đa Phú
|
Ankroet (ngã 3 Kim Thạch)
|
Ankroet (ngã 3 Hố Hồng)
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
27
|
Đặng Thái Thân
|
Ba tháng Tư (Cục Hải Quan Đà Lạt)
|
Ba Tháng Tư
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
28
|
Đan Kia
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Cầu Phước Thành
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
29
|
Dã Tượng
|
Lê Thánh Tôn
|
Hàn Thuyên
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
30
|
Đào Duy Từ
|
Trần Phú
|
Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng
|
12,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng
|
Suối Cát
|
12,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
31
|
Đinh Công Tráng
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Siêu
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
32
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nguyễn Thái Học
|
Khách sạn Hồng Vân
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Khách sạn Hồng Vân
|
Bùi Thị Xuân
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
|
33
|
Đống Đa
|
Ba Tháng Tư
|
Cầu Đống Đa
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
34
|
Đồng Tâm
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cuối đường
|
10,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
35
|
Đoàn Thị Điểm
|
Bà Triệu
|
UBND phường 4
|
14,0
|
Trái: Liên kế
Phải: Liên kế có sân vườn
|
0,0
2,4
|
3
3
|
|
|
|
UBND phường 4
|
Trần Phú
|
14,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
36
|
Gio An
|
Hoàng Văn Thụ
|
Y Dinh
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
37
|
Hai Bà Trưng
|
Hải Thượng
|
Nhà số 46
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Sau nhà số 46
|
Nhánh N2
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Nhánh N2
|
Nhánh N1
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Từ lộ giới La Sơn Phu Tử ở ngã 4 Hai Bà Trưng - La Sơn Phu Tử ra mỗi bên 50m : Liên kế có sân vườn.
|
|
|
Nhánh N1
|
La Sơn Phu Tử
|
20,0
|
Trái: Biệt lập Phải: Liên kế có sân vườn
|
4,5
2,4
|
2
2
|
|
|
|
La Sơn Phu Tử
|
Ngô Quyền
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
38
|
Hà Huy Tập
|
Trần Phú
|
Lương Thế Vinh
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Lương Thế Vinh
|
Cầu Đống Đa
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
39
|
Hàn Thuyên
|
Trần Bình Trọng
|
Yết Kiêu
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
40
|
Hải Thượng
|
Ba Tháng Hai
|
Hai Bà Trưng
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Bình Trọng
|
17,5
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Lệch tâm (trái: 10,0m; phải: 7,5m)
|
41
|
Hồ Tùng Mậu
|
Trần Phú
|
Nút giao thông Thủy Tạ
|
16,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Nút giao thông Thủy Tạ
|
Ba Tháng Tư
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
42
|
Hồ Xuân Hương
|
Phan Chu Trinh
|
Thái Phiên
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
43
|
Hoàng Diệu
|
Hai Bà Trưng
|
Số 13 Hoàng Diệu
|
16,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Sau số 13 Hoàng Diệu
|
Lê Lai
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
44
|
Hoàng Hoa Thám
|
Hùng Vương
|
Chùa Linh Phong
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
45
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trần Phú
|
Cam Ly
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
46
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Nam Hồ
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
47
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nhà số 1 (trường nam Thiên cũ)
|
16,0
|
Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập
|
2,4
3,0
|
2
2
|
|
|
|
Từ sau nhà số 1 (trường Nam Thiên cũ)
|
Nghĩa trang Du Sinh
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
48
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Quốc lộ 20 (Xí nghiệp Xây lắp Bưu điện)
|
Cuối đường
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
49
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Lê Hồng Phong
|
Pasteur
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
50
|
Khe Sanh
|
Hùng Vương
|
Bảo Quang Tự
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
Lệch tâm (trái: 17,0m; phải:10,0m)
|
|
|
Bảo Quang Tự
|
Mimosa
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
51
|
Khởi Nghĩa Bắc Sơn
|
Ba Tháng Tư
|
Trần Hưng Đạo
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
52
|
Khu Chi Lăng
|
-
|
-
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
53
|
Khu Hòa Bình
|
-
|
-
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
Quy hoạch chi tiết
|
54
|
Kim Đồng
|
Ngô Quyền
|
Suối Cam Ly
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
55
|
Kim Thạch
|
Ankroet
|
Trần Văn Côi
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
56
|
Ký Con
|
Nguyễn Du
|
Phó Đức Chính
|
14,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
57
|
La Sơn Phu Tử
|
Phan Đình Phùng
|
Ngô Quyền
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
58
|
Lâm Văn Thạnh
|
Quốc lộ 20 (khu vực khai thác đá của Học viện Lục Quân)
|
Quốc lộ 20 (UBND phường 11)
|
14,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
59
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
Triệu Việt Vương
|
20,0
|
Biệt lập, biệt thự
|
4,5
|
2
|
|
60
|
Lê Lai
|
Trần Bình Trọng
|
Hoàng Diệu
|
16,0
|
Biệt thự
|
4,5
|
2
|
|
61
|
Lê Đại Hành
|
Khu Hòa Bình
|
Phạm Ngũ Lão
|
-
|
Liên kế
|
-
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Phú
|
-
|
Liên kế
|
-
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
62
|
Lê Quý Đôn
|
Ba Tháng Hai
|
Suối Phan Đình Phùng
|
12,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
63
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Dã Tượng
|
16,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Dã Tượng
|
Cuối đường
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
64
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Nguyễn Thái Học
|
Phan Bội Châu
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
65
|
Lê Thị Riêng
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh (cổng Công ty cổ phần chăn nuôi)
|
Nguyễn Siêu
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
66
|
Lê Văn Tám
|
Khởi Nghĩa Bắc Sơn
|
Trần Hưng Đạo
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
67
|
Lữ Gia
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cổng Học viện Lục Quân
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Lữ Gia
|
Cuối đường
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Đoạn còn lại
|
68
|
Lương Định Của
|
Quốc lộ 20
|
Cầu xóm Hố
|
10,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Cầu xóm Hố
|
Cuối đường
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
69
|
Lương Thế Vinh
|
Hà Huy Tập (ngang qua Trại giam)
|
Trường Lê Quý Đôn
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
70
|
Lý Nam Đế
|
Nguyễn Công Trứ
|
Phù Đổng Thiên Vương (cổng KTX Đại học
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
71
|
Lý Thường Kiệt
|
Khu Chi Lăng
|
Nhà máy Atisô
|
10,0
|
Trái: liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập
|
2,4
3,0
|
2
2
|
Theo khu quy hoạch Học viện Lục Quân
|
72
|
Lý Tự Trọng
|
Bùi Thị Xuân
|
Khách sạn Đại Lợi
|
14,0
|
Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế
|
3,0
0,0
|
2
2
|
|
|
|
Khách sạn Đại Lợi
|
Lý Tự Trọng
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
73
|
Ma Trang Sơn
|
Hoàng Diệu
|
Hoàng Văn Thụ
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
74
|
Mẫu Tâm
|
Gio An
|
Huyền Trân Công Chúa
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
75
|
Mai Anh Đào
|
Phù Đổng Thiên Vương (ngã 3 Vạn Kiếp)
|
Nguyên Tử Lực
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
76
|
Mai Hắc Đế
|
Trần Bình Trọng
|
Ngô Quyền
|
16,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
77
|
Mai Xuân Thưởng
|
Vạn Hạnh
|
Nguyên Tử Lực (ngã 4 Đập 1 Đa Thiện)
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
78
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Ba Tháng Hai
|
Hoàng Văn Thụ
|
12,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
79
|
Mê Linh
|
Chi Lăng
|
Ngã 3 (cuối nhánh vòng)
|
18,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Ngã 3 (cuối nhánh vòng)
|
Hồ Xuân Hương
|
18,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
80
|
Mimosa
|
Khe Sanh
|
Prenn
|
27,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
81
|
Nam Hồ
|
Hùng Vương
|
Hồ Xuân Hương
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
82
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Ba Tháng Hai
|
Thủ Khoa Huân
|
15,0
|
Liên kế
|
0,0
0,0
|
Trái: 3
Phải: 4
|
|
83
|
Ngô Gia Tự
|
Hồ Xuân Hương
|
Nghĩa trang Thái Phiên
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
84
|
Ngô Huy Diễn
|
Trần Bình Trọng (ngang Trường tiểu học Trần Bình Trọng)
|
Ngã 3 Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
85
|
Ngô Quyền
|
Mai Hắc Đế
|
Bạch Đằng
|
16,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
86
|
Ngô Tất Tố
|
Mai Anh Đào
|
Trần Quang Khải (ngang qua nhà thờ Đa Thiện)
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
87
|
Ngô Thì Nhậm
|
Đồng Tâm
|
Nhà thờ Đồng Tâm
|
10,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Nhà thờ Đồng Tâm
|
Ngô Thì Sỹ
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
88
|
Ngô Thì Sỹ
|
Pasteur
|
Huyền Trân Công Chúa
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
89
|
Ngô Văn Sở
|
Khu Chi Lăng
|
Mê Linh
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Riêng bên phải, đoạn từ ngã 3 Chi Lăng đến cầu (suối): Liên kế có sân vườn; khoảng lùi 2,4m
|
90
|
Nguyễn An Ninh
|
Ngô Quyền
|
Hàn Thuyên
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
91
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Khu Hòa Bình
|
Bậc cấp xuống ánh Sáng
|
16,0
|
Liên kế
|
0,0
|
Trái: QH
Phải: 4
|
Bên trái: Theo Quy hoạch chi tiết
Bên phải: 4 tầng
|
|
|
Bậc cấp xuống ánh Sáng
|
Nguyễn Văn Cừ
|
16,0
|
Liên kế
|
0,0
|
Trái: 2
Phải: 3
|
|
92
|
Nguyễn Công Trứ
|
Ngã 5 Đại học
|
Lý Nam Đế
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
Lệch tâm (trái: 8,0m; phải: 12,0m)
|
|
|
Lý Nam Đế
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Lệch tâm (trái: 8,0m; phải: 12,0m)
|
93
|
Nguyễn Du
|
Quang Trung
|
Trần Quý Cáp
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
94
|
Nguyễn Hoàng
|
Thánh Mẫu
|
Châu Văn Liêm
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
95
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Thái Phiên (gần chợ Thái Phiên)
|
Thái Phiên
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Riêng 80 mét đầu tính từ lộ giới đường Thái Phiên : Liên kế
|
96
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Phù Đổng Thiên Vương (Công ty may xuất khẩu)
|
Phù Đổng Thiên Vương (gần ngã 3 Phù Đổng Thiên Vương - Trần Quang Khải)
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
97
|
Nguyễn Khuyến
|
Lê Lai
|
Cuối đường
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
98
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Phan Đình Phùng
|
An Dương Vương
|
10,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
99
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Sương Nguyệt Anh
|
Lữ Gia
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
100
|
Nguyễn Đình Quân
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nghĩa trang Cam Ly
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
101
|
Nguyên Phi ỷ Lan
|
Thánh Mẫu
|
Châu Văn Liêm
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
102
|
Nguyễn Siêu
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Ngã 3 Bạch Đằng
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Ngã 3 Bạch Đằng
|
Cao Thắng
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
103
|
Nguyễn Thái Bình
|
Ngô Gia Tự
|
Thái Phiên
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
104
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Đại Hành
|
Đinh Tiên Hoàng
|
24,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
105
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
-
|
-
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
106
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Bùi Thị Xuân (Công ty thực phẩm Lâm Đồng
|
Bùi Thị Xuân (kể cả đoạn nhánh cụt)
|
10,0
|
Liên kế
|
0,0
|
2
|
|
107
|
Nguyễn Thị Định
|
Cầu Ba Tháng Hai
|
Suối Phan Đình Phùng
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
108
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Mai Hắc Đế
|
Yết Kiêu
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
109
|
Nguyên Tử Lực
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Công ty Hasfarm
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
|
|
Công ty Hasfarm
|
Mai Xuân Thưởng
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
|
|
|
Mai Xuân Thưởng
|
Mai Anh Đào
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
110
|
Nguyễn Trãi
|
Yersin
|
Quang Trung
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
111
|
Nguyễn Trung Trực
|
Triệu Việt Vương
|
Khu C5
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
112
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Ba Tháng Hai
|
Cầu Bà Triệu
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
113
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Khu Hòa Bình
|
Nhà thờ Tin Lành
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Nhà thờ Tin Lành
|
Ngã 3 Chùa
|
16,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Phan Đình Phùng
|
Bùi Thị Xuân
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
114
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Lê Hồng Phong
|
Pasteur
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
115
|
Nhà Chung
|
Trần Phú
|
UBND phường 3
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
UBND phường 3
|
Cuối đường
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
116
|
Pasteur
|
Trần Phú (Tòa án Tỉnh)
|
Triệu Việt Vương (Viện Pasteur)
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
117
|
Phạm Hồng Thái
|
Yersin
|
Trần Hưng Đạo
|
15,0
|
Trái: Biệt lập
Phải: Quy chế Bảo tồn kiến trúc
|
3,0
|
2
|
Lệch tâm (trái: 5,0m; phải: 10,0m và theo quy chế bảo tồn kiến trúc)
|
118
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Hải Thượng
|
Phòng khám đa khoa
|
14,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Phòng khám đa khoa
|
Thi Sách
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Thi Sách
|
Ngô Quyền
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
119
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lê Đại Hành
|
Bà Triệu
|
16,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
120
|
Phan Bội Châu
|
Khu Hòa Bình
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
Phần giáp chợ theo Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Bùi Thị Xuân
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
Trái: 3
Phải: 2
|
|
121
|
Phan Chu Trinh
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
Cuối khu quy hoạch (nhà số 2)
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
|
|
|
Từ sau khu quy hoạch (từ sau nhà số 2)
|
Nhà số 12
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
|
|
Từ sau nhà số 12
|
Khu Chi Lăng
|
20,0
|
Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập
|
2,4
4,5
|
2
2
|
|
122
|
Phan Như Thạch
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Ngã 3 Thủ Khoa Huân
|
15,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
Biệt thự thì giữ nguyên dạng kiến trúc, không được chuyển thành nhà liên kế
|
123
|
Phan Đình Giót
|
Ngô Quyền
|
Suối Cam Ly
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
124
|
Phan Đình Phùng
|
Ba Tháng Hai
|
Ngã 3 Trương Công Định
|
18,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
|
|
|
Ngã 3 Trương Công Định
|
Ngã 3 Chùa (nhà số 206)
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
|
|
|
Ngã 3 Chùa (nhà 206)
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
20,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
125
|
Phó Đức Chính
|
Quang Trung
|
Quang Trung
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
126
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Ngã 5 Đại học
|
Trần Khánh Dư
|
30,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
|
|
|
Trần Khánh Dư
|
Khu quy hoạch
|
30,0
|
Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn
|
6,0
2,4
|
2
3
|
|
|
|
Khu quy hoạch
|
Trần Quang Khải
|
30,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Trần Quang Khải
|
Mai Anh Đào
|
30,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
127
|
Quang Trung
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Chu Trinh
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
128
|
Quốc lộ 20
|
Ngã 3 Nam Hồ
|
Khu khai thác đá của Cty Vật liệu xây dựng
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
Bên phải theo quy họach chi tiết.
|
|
|
Khu khai thác đá của Cty Vật liệu xây dựng
|
Trường Trại Mát
|
27,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
3
|
|
|
|
Trường Trại Mát
|
Nhà ga
|
27,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
|
|
Nhà ga
|
Trường Nguyễn Đình Chiểu
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
129
|
Sương Nguyệt Anh
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Quy họach chi tiết
|
130
|
Tăng Bạt Hổ
|
Khu Hòa Bình
|
Trương Công Định
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
131
|
Tản Đà
|
Phan Đình Phùng
|
Hai Bà Trưng
|
-
|
Liên kế
|
0,0
|
4
|
|
132
|
Thánh Tâm
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Cuối đường
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
133
|
Thánh Mẫu
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Nguyễn Siêu
|
24,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
134
|
Thái Phiên
|
Ngô Gia Tự
|
Đập Thái Phiên
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
135
|
Thi Sách
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trường Lê Lợi
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Trường Lê Lợi
|
Ngô Quyền
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
136
|
Thiện Mỹ
|
Pasteur
|
Đồng Tâm
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
137
|
Thiện ý
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cuối đường
|
10,0
|
Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn
|
3,0
2,4
|
2
3
|
|
138
|
Thông Thiên Học
|
Bùi Thị Xuân
|
Cổng Tỉnh Đội
|
14,0
|
Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Liên kế
|
2,4
0,0
|
2
2
|
|
|
|
Cổng Tỉnh Đội
|
An Dương Vương
|
14,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
139
|
Thủ Khoa Huân
|
Ba Tháng Hai
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
14,0
|
Trái: Liên kế Phải: Biệt lập
|
0,0
3,0
|
3
2
|
|
140
|
Tô Hiến Thành
|
Bến xe Liên Tỉnh
|
Đống Đa
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
141
|
Tô Hiệu
|
Vạn Kiếp
|
Thánh Mẫu
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
142
|
Tô Ngọc Vân
|
Hải Thượng
|
La Sơn Phu Tử
|
7,0
|
Liên kế
|
0,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
143
|
Tô Vĩnh Diện
|
Ngô Quyền
|
Cao Thắng
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
144
|
Tôn Thất Tùng
|
Vạn Kiếp (ngã 3 trường Trần Hưng Đạo cũ)
|
Vạn Kiếp (quanh hông và sau trường Trần Hưng Đạo)
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
145
|
Tương Phố
|
Phó Đức Chính
|
Nguyễn Du
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
146
|
Trần Anh Tông
|
Nguyên Tử Lực (Công ty Hasfarm)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
147
|
Trần Bình Trọng
|
Hải Thượng
|
Nguyễn Khuyến
|
16,0
|
Biệt thự
|
4,5
|
2
|
|
148
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
Hồ Tùng Mậu
|
24,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
|
|
Hồ Tùng Mậu
|
Khe Sanh
|
27,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
149
|
Trần Khánh Dư
|
Phù Đổng Thiên Vương (phía ngã 5 Đại học)
|
Qua khỏi hẻm qua đường Nguyễn Công Trứ 30 mét
|
14,0
|
Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập
|
2,4
3,0
|
2
2
|
|
|
|
Qua khỏi hẻm qua đường Nguyễn Công Trứ 30 mét
|
Phù Đổng Thiên Vương (phía đập 3 Đa Thiện)
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
150
|
Trần Đại Nghĩa
|
Mai Xuân Thưởng
|
Mai Anh Đào
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
151
|
Trần Nhân Tông
|
Ngã 5 Đại học
|
Bà HuyệnThanh Quan
|
20,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
|
152
|
Trần Nhật Duật
|
Hoàng Diệu
|
Trần Bình Trọng
|
10,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
153
|
Trần Phú
|
Hà Huy Tập
|
Bà Triệu
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
Riêng bên trái từ Cty KD&PT nhà đến Đào Duy Từ: Nhà liên kế; khoảng lùi 0,0m; 3 tầng.
|
|
|
Bà Triệu
|
Hẻm vào Công ty APEX
|
24,0
|
Biệt Lập
|
Trái: 6,0
Phải: 4,5
|
2
|
|
|
|
Hẻm vào Công ty APEX
|
Hảm 42 Trần Phú
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
|
|
Hẻm 42 Trần Phú
|
Ba Tháng Hai
|
24,0
|
Liên kế có sân vườn
|
3,0
|
3
|
|
154
|
Trần Quang Diệu
|
Hoàng Hoa Thám
|
Khu dân cư Dinh I
|
16,0
|
Biệt thự
|
4,5
|
2
|
|
155
|
Trần Quang Khải
|
Phù Đổng Thiên Vương (trạm y tế phường 8)
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
156
|
Trần Quý Cáp
|
Ngã 4 Phan Chu Trinh
|
Cầu Trần Quý Cáp
|
20,0
|
-
|
-
|
2
|
Quy hoạch chi tiết.
|
|
|
Cầu Trần Quý Cáp
|
Hùng Vương
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
157
|
Trần Quốc Toản
|
Lê Đại Hành
|
Yersin
|
14,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết.
|
158
|
Trần Thái Tông
|
Hùng Vương
|
Cuối đường
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
159
|
Trần Thánh Tông
|
Cầu An Bình
|
Thiền viện Trúc Lâm
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
160
|
Trần Văn Côi
|
Hoàng Văn Thụ (dốc Vạn Thành)
|
Ankroet
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
161
|
Trạng Trình
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
12,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
162
|
Triệu Việt Vương
|
Pasteur
|
Trần Thánh Tông
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
163
|
Trịnh Hoài Đức
|
Nam Hồ
|
Cuối đường (ngang qua Trạm Vật lý địa cầu)
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
164
|
Trương Công Định
|
Khu Hòa Bình
|
Phan Đình Phùng
|
10,0 đến 12,0
|
Liên kế
|
0,0
|
3
|
|
165
|
Trương Văn Hoàn
|
Mê Linh
|
Suối
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
166
|
Trúc Lâm Yên Tử
|
Đường đèo Prenn
|
Thiền viện Trúc Lâm
|
20,0
|
-
|
-
|
-
|
Quy hoạch chi tiết
|
167
|
Vạn Hạnh
|
Trần Khánh Dư
|
Trạm Y tế phường 8
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
168
|
Vạn Kiếp
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
169
|
Võ Thị Sáu
|
Lý Tự Trọng
|
Bùi Thị Xuân
|
10,0
|
Liên kế
|
0,0
|
2
|
|
170
|
Võ Trường Toản
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Nguyên Tử Lực (cổng Công ty Hasfarm)
|
10,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
171
|
Vòng Lâm Viên
|
Mê Linh
|
Mai Anh Đào
|
24,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
|
172
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Phan Đình Phùng
|
Ankroet
|
20,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
Riêng khu trung tâm thương mại: Theo quy hoạch chi tiết.
|
173
|
Y Dinh
|
An Tôn
|
Huyền Trân Công Chúa
|
16,0
|
Biệt lập
|
4,5
|
2
|
|
174
|
Yagout
|
Hoàng Diệu
|
Trần Bình Trọng
|
14,0
|
Biệt thự
|
3,0
|
2
|
|
175
|
Yên Thế
|
Hùng Vương
|
Nhà Bảo tàng
|
16,0
|
Biệt thự
|
3,0
|
2
|
|
176
|
Yết Kiêu
|
Trần Bình Trọng
|
Hàn Thuyên
|
16,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
177
|
Yersin
|
Trần Quốc Toản
|
Phạm Hồng Thái
|
20,0
|
Biệt lập
|
6,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết.
|
|
|
Phạm Hồng Thái
|
Hẻm số 3 Yersin
|
20,0
|
Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn
|
4,5
2,4
|
2
2
|
|
|
|
Hẻm số 3 Yersin
|
Xí nghiệp in Cục Bản đồ
|
20,0
|
Liên kế có sân vườn
|
2,4
|
2
|
|
|
|
Xí nghiệp in Cục Bản đồ
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt
|
20,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
|
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt
|
Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm
|
20,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
14,0
|
Biệt lập
|
3,0
|
2
|
|
178
|
Đèo Prenn
|
Đống Đa
|
Cầu Prenn
|
27,0
|
Biệt thự
|
6,0
|
2
|
Quy hoạch chi tiết
|