• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/03/2003
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 33/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày 5 tháng 3 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

V/v Ban hành Quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch và xây dựng đối với nhà ở tư nhân  trên địa bàn thành phố Đà Lạt

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/06/1994;

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam;

- Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND.KVI ngày 30/01/2002 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VI, kỳ họp thứ 7 về đặt tên cho các đường chưa có tên và đổi tên đường có tên trùng lắp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt;

-  Xét đề nghị của Giám đốc các Sở : Xây dựng, Giao thông Vận tải, Địa Chính và Chủ tịch ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Lạt,

QUYẾT ĐỊNH

Điều l.

1.1 Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch và xây dựng đối với nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt”.

1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu nêu trên là cơ sở cho các cơ quan chức năng của Tỉnh và thành phố Đà Lạt thực hiện quản lý quy hoạch và xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 20/3/1999, Quyết định số 149/2002/QĐ-UB ngày 15/11/2002 của ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Các quy định trước đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3.

3.1 Giao ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Lạt tổ chức phổ biến, niêm yết, công bố công khai bằng nhiều hình thức Quy định ban hành kèm theo Quyết định này để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

3.2 Giao Sở Xây dựng, Sở Địa chính và các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức thực hiện việc quản lý quy hoạch và xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và ủy ban Nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở : Xây dựng; Địa chính; Giao thông Vận tải; Tư pháp, Chủ tịch ủy ban Nhân dân thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc yêu cầu báo cáo ủy ban nhân dân Tỉnh Lâm Đồng để xem xét giải quyết./-

 

 

QUY ĐỊNH

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ

XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

 (Ban hành kèm theo Quyết định số    33/2003/QĐ-UB

ngày  05  tháng 3 năm 2003 của ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng).

          I/ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG :

1- Quy định về loại nhà ở, dạng kiến trúc :

- Nhà liên kế, nhà phố : Là nhà xây dựng liên kế nhau, có thể xây dựng trùng với lộ giới đường, đường hẻm.

- Nhà liên kế có sân vườn : Là nhà xây dựng liền kề nhau, mặt trước nhà có khoảng lùi so chỉ giới đường đỏ (lộ giới) tối thiểu 2,4m để làm sân vườn, khoảng lùi mặt sau nhà (nếu có) so với ranh đất tối thiểu 2,0m.

- Nhà biệt lập : Là nhà xây dựng riêng lẻ có tất cả bốn mặt không liền kề với bất cứ công trình kiến trúc nào và tất cả các mép nhà đều phải cách ranh đất tối thiểu là 1,0m.

- Nhà song lập : Là một ngôi nhà biệt lập gồm hai căn nhà có kiến trúc nối liền nhau, giữa hai căn nhà có phần tường chung đảm bảo cách âm và phòng chống cháy.

- Biệt thự : Là nhà biệt lập nhưng có công năng sử dụng hoàn chỉnh và mức độ hoàn thiện công trình cao cấp hơn.

2- Quy định về mật độ xây dựng :

a/- Mật độ xây dựng được xác định theo bảng 5.7.2 và bảng 7.6.2 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, cụ thể như sau :

- Tối đa 100% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà liên kế, nhà phố;

- Tối đa 90% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà liên kế có sân vườn;

- Tối đa 50% diện tích lô đất xây dựng đối với nhà biệt lập, song lập;

- Tối đa 30% diện tích lô đất xây dựng đối với biệt thự.

b/- Mật độ xây dựng được tính trên diện tích lô đất được phép sử dụng để xây dựng (diện tích đất ở). Trường hợp lô đất được phép sử dụng để xây dựng nằm trong cùng một thửa đất lớn có đất nông nghiệp, đất sân vườn, đất tạm giao do cùng chủ sử dụng có giấy tờ sử dụng đất hợp lệ thì tuỳ thuộc vào vị trí, diện tích, quy hoạch cụ thể của toàn bộ lô đất có thể tính tăng thêm mật độ xây dựng, nhưng tối đa không quá 60% đối với nhà biệt lập và không quá 40% đối với nhà biệt thự tính trên phần đất được sử dụng để xây dựng (đất ở). Đối với các lô đất có xác định rõ mật độ xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt thì thực hiện theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.

3- Quy định về chiều cao nhà :

a/- Chiều cao toàn nhà : Theo quy định cụ thể ở phần II. Trong đó, các loại nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thư được xây dựng trên khu đất có diện tích rộng nên tầng được tính từ độ cao san gạt nền xây dựng.

b/- Chiều cao từng tầng nhà :

- Tầng trệt nếu có bố trí tầng lững thì chiều cao tối đa là 5,0m được tính từ mặt vỉa hè đường phố đến mặt sàn lầu 1. Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự không sử dụng khái niệm tầng lững; trường hợp muốn tạo cao độ chênh lệch cho nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự  theo ý muốn hoặc theo địa hình thì chỉ tính tầng theo nền, sàn nhà.

- Các tầng lầu có chiều cao tối đa là 3,60m (tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên).

c/- Tầng hầm :

- Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự không sử dụng khái niệm tầng hầm.

- Trong trường hợp vị trí nhà, lô đất được phép sử dụng để xây dựng thấp hơn mặt đường thì được phép xây dựng tầng hầm và không phải tính như là một tầng ngoại trừ các trường hợp sau :

+ Trường hợp vị trí nhà, lô đất được phép sử dụng để xây dựng nằm giữa hai con đường (đường hẻm) thì tầng cao được tính theo vị trí tại mặt đường (đường hẻm) thấp hơn;

+ Trường hợp nhà phải xây dựng tầng hầm chỉ có một mặt giáp đường (đường hẻm) thì tầng cao được tính theo quy định của đường (đường hẻm) đó và trên mỗi 12m chiều dài nhà kể từ vị trí giáp đường (đường hẻm) được phép xây dựng, phải giảm 1 tầng nhằm tạo sự giật cấp công trình hài hoà theo địa hình;

+ Trường hợp xây dựng nhà có nhu cầu làm tầng hầm tại vị trí mà độ cao lô đất bằng với mặt đường thì có thể cho phép đào hầm và nâng cao mặt nền tầng trệt, nhưng mặt nền tầng trệt không được cao quá 1m so với mặt đường. Bậc cấp vào tầng trệt và lối xuống hầm không được vi phạm khoảng lùi và lộ giới.

4- Quy định đối với nhà ở trong hẻm :

Các quy định chi tiết về chỉ giới xây dựng, dạng kiến trúc, tầng cao tối đa và mật dộ xây dựng trong bảng đính kèm áp dụng cho các nhà xây dựng ở mặt tiền các con đường, đoạn đường có tên trong danh sách. Đối với các nhà xây dựng ở trong hẻm quy định như sau :

a/- Nhà xây dựng trong hẻm thuộc con đường, đoạn đường nào thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với con đường, đoạn đường đó; riêng tầng cao phụ thuộc vào lộ giới và được quy định cụ thể như sau :

-  Nhà liên kế, nhà phố :

+ Đối với đường hẻm có lộ giới lớn hơn 6m và nhỏ hơn 14m : Tối đa 3 tầng (1 trệt + 2 lầu);

+ Đối với đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 6m : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu).

- Nhà liên kế có sân vườn:

+ Đối với đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m : Tối đa 3 tầng (1 trệt + 2 lầu);

+ Đối với đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu).

- Nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự : Tối đa 2 tầng (1 trệt + 1 lầu) và không sử dụng khái niệm tầng hầm, tầng lững.

b/- Nhà xây dựng trong hẻm nối thông hai con đường, đoạn đường có lộ giới và dạng kiến trúc cho phép xây dựng khác nhau thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với con đường, đoạn đường có lộ giới lớn hơn; riêng tầng cao thì được xác định như điểm a khoản này.

c/- Trường hợp đường quy hoạch mới, hẻm quy hoạch mới thì thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

5- Quy định về hình thức mái công trình :

a/- Tất cả các nhà biệt lập, nhà song lập và biệt thự khi xây dựng mới hoặc cải tạo phải làm mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu.

b/- Các loại nhà ở liên kế, liên kế có sân vườn khi xây dựng mới chủ yếu làm mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu. Trường hợp những khu vực quy hoạch chi tiết cho phép làm mái bằng phải có giải pháp xử lý cho phù hợp, đảm bảo kỹ mỹ thuật.

c/- Các công trình, nhà ở đã xây dựng, khi sửa chữa phải cải tạo lại phần mái như đã quy định cho công trình xây dựng mới.

6- Quy định về hình thức bên ngoài công trình :

a/- Không được xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá) trong khu vực đô thị, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

b/- Không được xây thêm các kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái bám vào kiến trúc chính, tường rào; làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban-công, lô-gia.

c/- Mặt ngoài nhà (mặt tiền, mặt bên) phải có kiến trúc phù hợp và hài hoà với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết; không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm, sơn phản quang và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật; đồng thời phải phù hợp với màu sắc kiến trúc cảnh quan khu vực.

d/- Mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố chính, ở các vị trí có thể nhìn thấy từ đường và các khu vực công cộng không được bố trí sân phơi quần áo.

II/ QUY ĐỊNH CỤ THỂ :

 

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Lộ giới (m)

Dạng kiến trúc

Khoảng lùi (m)

Tầng cao

Ghi chú

01

An Bình

Đống Đa

Triệu Việt Vương

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

02

An Dương Vương

Phan Đình Phùng

Cổ Loa

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

03

An Tôn

Hoàng Văn Thụ

Cuối đường

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

04

An Sơn

Triệu Việt Vương

Y Dinh

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

05

Ankroet

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Suối Vàng - Đan Kia

24,0

Biệt lập

6,0

2

 

06

ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

20,0

Liên kế

0,0

3

 

07

Ba Tháng Hai

Khu Hòa Bình

Phan Đình Phùng

14,0 đến 16,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Phan Đình Phùng

Cầu Ba Tháng Hai

-

Liên kế

0,0

3

Đối với các khu quy hoạch chi tiết có quy định về tầng cao, khoảng lùi thì thực hiện theo QHCT (sau đây gọi chung là Quy hoạch chi tiết)

 

 

Cầu Ba Tháng Hai

Hoàng Văn Thụ

20,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3

 

 

 

Hoàng Văn Thụ

Pasteur

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

Quy hoạch chi tiết

08

Ba Tháng Tư

Hồ Tùng Mậu

Đống Đa

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

09

Bạch Đằng

Ngô Quyền

Nguyễn Siêu

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

10

Bà Huyện Thanh Quan

Đinh Tiên Hoàng

Yersin

20,0

Biệt thự

-

-

Quy hoạch chi tiết

11

Bà Triệu

Cầu Bà Triệu

Trần Phú

18,0

Liên kế

0,0

4

Quy hoạch chi tiết

12

Bế Văn Đàn

Thái Phiên

Nguyễn Hữu Cầu

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

13

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Thái Học

Nhà số 9C Bùi Thị Xuân

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

4

 

 

 

Từ sau nhà số 9C Bùi Thị Xuân

Khách sạn Lâm Phụng

20,0

Trái: Biệt lập Phải: Liên kế có sân vườn

4,5

2,4

2

3

 

 

 

Khách sạn Lâm Phụng

Hẻm đường Nguyễn Thị Nghĩa (Nguyễn Văn Trỗi)

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

Biệt lập thì giữ nguyên dạng kiến trúc, không được chuyển thành nhà liên kế có sân vườn

 

 

Hẻm đường Nguyễn Thị Nghĩa (Nguyễn Văn Trỗi)

Thông Thiên Học

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Thông Thiên Học

Ngã 5 Đại học

20,0

Liên kế

0,0

4

 

14

Cam Ly

Hoàng Văn Thụ

Ankroet

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

15

Cao Bá Quát

Phan Đình Phùng

Xô Viết Nghệ Tĩnh

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

16

Cao Thắng

Ngô Quyền

Khu dân cư số 3

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

17

Cách Mạng Tháng 8

Bà Huyện Thanh Quan

Cù Chính Lan

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

18

Châu Văn Liêm

Thánh Mẫu (ngã 3 Nghĩa Trang)

Nguyễn Hoàng

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

19

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Hồ Tùng Mậu

14,0

Liên kế có sân vườn

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

20

Cô Bắc

Quang Trung

Cô Giang

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

21

Cô Giang

Quang Trung

Quang Trung

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

22

Cổ Loa

An Dương Vương

Thông Thiên Học

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

23

Công Chúa Ngọc Hân

Thánh Mẫu

Nguyễn Hoàng

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

24

Cù Chính Lan

Nguyên Tử Lực

Vòng Lâm Viên

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

25

Đa Minh

Huyền Trân Công Chúa

Y Dinh

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

26

Đa Phú

Ankroet (ngã 3 Kim Thạch)

Ankroet (ngã 3 Hố Hồng)

12,0

Biệt lập

3,0

2

 

27

Đặng Thái Thân

Ba tháng Tư (Cục Hải Quan Đà Lạt)

Ba Tháng Tư

12,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

28

Đan Kia

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Phước Thành

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

29

Dã Tượng

Lê Thánh Tôn

Hàn Thuyên

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

30

Đào Duy Từ

Trần Phú

Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng

12,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng

Suối Cát

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

31

Đinh Công Tráng

Bạch Đằng

Nguyễn Siêu

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

32

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Thái Học

Khách sạn Hồng Vân

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Khách sạn Hồng Vân

Bùi Thị Xuân

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

 

33

Đống Đa

Ba Tháng Tư

Cầu Đống Đa

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

34

Đồng Tâm

Hoàng Văn Thụ

Cuối đường

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

35

Đoàn Thị Điểm

Bà Triệu

UBND phường 4

14,0

Trái: Liên kế

Phải: Liên kế có sân vườn

0,0

2,4

3

3

 

 

 

UBND phường 4

Trần Phú

14,0

Biệt thự

6,0

2

 

36

Gio An

Hoàng Văn Thụ

Y Dinh

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

37

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Nhà số 46

20,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Sau nhà số 46

Nhánh N2

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Nhánh N2

Nhánh N1

20,0

Biệt lập

4,5

2

Từ lộ giới La Sơn Phu Tử ở ngã 4 Hai Bà Trưng - La Sơn Phu Tử ra mỗi bên 50m : Liên kế có sân vườn.

 

 

Nhánh N1

La Sơn Phu Tử

20,0

Trái: Biệt lập Phải: Liên kế có sân vườn

4,5

2,4

2

2

 

 

 

La Sơn Phu Tử

Ngô Quyền

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

38

Hà Huy Tập

Trần Phú

Lương Thế Vinh

18,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Lương Thế Vinh

Cầu Đống Đa

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

39

Hàn Thuyên

Trần Bình Trọng

Yết Kiêu

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

40

Hải Thượng

Ba Tháng Hai

Hai Bà Trưng

-

Liên kế

0,0

3

Quy hoạch chi tiết

 

 

Hai Bà Trưng

Trần Bình Trọng

17,5

Liên kế

0,0

3

Lệch tâm (trái: 10,0m; phải: 7,5m)

41

Hồ Tùng Mậu

Trần Phú

Nút giao thông Thủy Tạ

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Nút giao thông Thủy Tạ

Ba Tháng Tư

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

42

Hồ Xuân Hương

Phan Chu Trinh

Thái Phiên

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

43

Hoàng Diệu

Hai Bà Trưng

Số 13 Hoàng Diệu

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Sau số 13 Hoàng Diệu

Lê Lai

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

44

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Chùa Linh Phong

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

45

Hoàng Văn Thụ

Trần Phú

Cam Ly

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

46

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Nam Hồ

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

47

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Nhà số 1 (trường  nam   Thiên cũ)

16,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Biệt lập

2,4

 

3,0

2

 

2

 

 

 

Từ sau nhà số 1 (trường Nam Thiên cũ)

Nghĩa trang Du Sinh

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

48

Huỳnh Tấn Phát

Quốc lộ 20 (Xí nghiệp Xây lắp Bưu điện)

Cuối đường

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

49

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Hồng Phong

Pasteur

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

50

Khe Sanh

Hùng Vương

Bảo Quang Tự

27,0

Biệt lập

6,0

2

Lệch tâm (trái: 17,0m; phải:10,0m)

 

 

Bảo Quang Tự

Mimosa

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

51

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Ba Tháng Tư

Trần Hưng Đạo

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

52

Khu Chi Lăng

-

-

-

Liên kế

0,0

3

 

53

Khu Hòa Bình

-

-

-

Liên kế

0,0

4

Quy hoạch chi tiết

54

Kim Đồng

Ngô Quyền

Suối Cam Ly

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

55

Kim Thạch

Ankroet

Trần Văn Côi

20,0

Biệt lập

6,0

2

 

56

Ký Con

Nguyễn Du

Phó Đức Chính

14,0

Biệt thự

6,0

2

 

57

La Sơn Phu Tử

Phan Đình Phùng

Ngô Quyền

20,0

Liên kế

0,0

3

 

58

Lâm Văn Thạnh

Quốc lộ 20 (khu vực khai thác đá của Học viện Lục Quân)

Quốc lộ 20 (UBND phường 11)

14,0

Biệt lập

4,5

2

 

59

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Triệu Việt Vương

20,0

Biệt lập,  biệt thự

4,5

2

 

60

Lê Lai

Trần Bình Trọng

Hoàng Diệu

16,0

Biệt thự

4,5

2

 

61

Lê Đại Hành

Khu Hòa Bình

Phạm Ngũ Lão

-

Liên kế

-

3

Quy hoạch chi tiết

 

 

Phạm Ngũ Lão

Trần Phú

-

Liên kế

-

2

Quy hoạch chi tiết

62

Lê Quý Đôn

Ba Tháng Hai

Suối Phan Đình Phùng

12,0

Liên kế

0,0

3

Quy hoạch chi tiết

63

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thượng Hiền

Dã Tượng

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Dã Tượng

Cuối đường

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

64

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Thái Học

Phan Bội Châu

20,0

Biệt lập

4,5

2

Quy hoạch chi tiết

65

Lê Thị Riêng

Xô Viết Nghệ Tĩnh (cổng Công ty cổ phần chăn nuôi)

Nguyễn Siêu

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

66

Lê Văn Tám

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trần Hưng Đạo

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

67

Lữ Gia

Nguyễn Đình Chiểu

Cổng Học viện Lục Quân

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Lữ Gia

Cuối đường

14,0

Biệt lập

3,0

2

Đoạn còn lại

68

Lương Định Của

Quốc lộ 20

Cầu xóm Hố

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Cầu xóm Hố

Cuối đường

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

69

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập (ngang qua Trại giam)

Trường Lê Quý Đôn

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

70

Lý Nam Đế

Nguyễn Công Trứ

Phù Đổng Thiên Vương (cổng KTX Đại học

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

71

Lý Thường Kiệt

Khu Chi Lăng

Nhà máy Atisô

10,0

Trái: liên kế có sân vườn

Phải: Biệt lập

 

2,4

 

 

3,0

2

 

2

Theo khu quy hoạch Học viện Lục Quân

72

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

Khách sạn Đại Lợi

14,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế

3,0

0,0

2

2

 

 

 

Khách sạn Đại Lợi

Lý Tự Trọng

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

73

Ma Trang Sơn

Hoàng Diệu

Hoàng Văn Thụ

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

74

Mẫu Tâm

Gio An

Huyền Trân Công Chúa

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

75

Mai Anh Đào

Phù Đổng Thiên Vương (ngã 3 Vạn Kiếp)

Nguyên Tử Lực

24,0

Biệt lập

6,0

2

 

76

Mai Hắc Đế

Trần Bình Trọng

Ngô Quyền

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

77

Mai Xuân Thưởng

Vạn Hạnh

Nguyên Tử Lực (ngã 4 Đập 1 Đa Thiện)

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

78

Mạc Đỉnh Chi

Ba Tháng Hai

Hoàng Văn Thụ

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

Quy hoạch chi tiết

79

Mê Linh

Chi Lăng

Ngã 3 (cuối nhánh vòng)

18,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Ngã 3 (cuối nhánh vòng)

Hồ Xuân Hương

18,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

80

Mimosa

Khe Sanh

Prenn

27,0

Biệt thự

6,0

2

 

81

Nam Hồ

Hùng Vương

Hồ Xuân Hương

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

82

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ba Tháng Hai

Thủ Khoa Huân

15,0

Liên kế

0,0

0,0

Trái: 3

Phải: 4

 

83

Ngô Gia Tự

Hồ Xuân Hương

Nghĩa trang Thái Phiên

24,0

Biệt lập

6,0

2

 

84

Ngô Huy Diễn

Trần Bình Trọng (ngang Trường tiểu học Trần Bình Trọng)

Ngã 3 Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

85

Ngô Quyền

Mai Hắc Đế

Bạch Đằng

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

86

Ngô Tất Tố

Mai Anh Đào

Trần Quang Khải (ngang qua nhà thờ Đa Thiện)

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

87

Ngô Thì Nhậm

Đồng Tâm

Nhà thờ Đồng Tâm

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Nhà thờ Đồng Tâm

Ngô Thì Sỹ

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

88

Ngô Thì Sỹ

Pasteur

Huyền Trân Công Chúa

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

89

Ngô Văn Sở

Khu Chi Lăng

Mê Linh

12,0

Biệt lập

3,0

2

Riêng bên phải, đoạn từ ngã 3 Chi Lăng đến cầu (suối): Liên kế có sân vườn; khoảng lùi 2,4m

90

Nguyễn An Ninh

Ngô Quyền

Hàn Thuyên

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

91

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Bậc cấp xuống ánh Sáng

16,0

Liên kế

0,0

Trái: QH

Phải: 4

Bên trái: Theo Quy hoạch chi tiết

Bên phải: 4 tầng

 

 

Bậc cấp xuống ánh Sáng

Nguyễn Văn Cừ

16,0

Liên kế

0,0

Trái: 2

Phải: 3

 

92

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại học

Lý Nam Đế

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

Lệch tâm (trái: 8,0m; phải: 12,0m)

 

 

Lý Nam Đế

Xô Viết Nghệ Tĩnh

20,0

Biệt lập

4,5

2

Lệch tâm (trái: 8,0m; phải: 12,0m)

93

Nguyễn Du

Quang Trung

Trần Quý Cáp

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

94

Nguyễn Hoàng

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

95

Nguyễn Hữu Cầu

Thái Phiên (gần chợ Thái Phiên)

Thái Phiên

10,0

Biệt lập

3,0

2

Riêng 80 mét đầu tính từ lộ giới đường Thái Phiên : Liên kế

96

Nguyễn Hữu Cảnh

Phù Đổng Thiên Vương (Công ty may xuất khẩu)

Phù Đổng Thiên Vương (gần ngã 3 Phù Đổng Thiên Vương - Trần Quang Khải)

12,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

97

Nguyễn Khuyến

Lê Lai

Cuối đường

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

98

Nguyễn Lương Bằng

Phan Đình Phùng

An Dương Vương

10,0

Liên kế

0,0

3

 

99

Nguyễn Đình Chiểu

Sương Nguyệt Anh

Lữ Gia

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

100

Nguyễn Đình Quân

Hoàng Văn Thụ

Nghĩa trang Cam Ly

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

101

Nguyên Phi ỷ Lan

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

102

Nguyễn Siêu

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã 3 Bạch Đằng

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Ngã 3 Bạch Đằng

Cao Thắng

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

103

Nguyễn Thái Bình

Ngô Gia Tự

Thái Phiên

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

104

Nguyễn Thái Học

Lê Đại Hành

Đinh Tiên Hoàng

24,0

Biệt thự

6,0

2

 

105

Nguyễn Thị Minh Khai

-

-

-

Liên kế

0,0

2

Quy hoạch chi tiết

106

Nguyễn Thị Nghĩa

Bùi Thị Xuân (Công ty thực phẩm Lâm Đồng

Bùi Thị Xuân (kể cả đoạn nhánh cụt)

10,0

Liên kế

0,0

2

 

107

Nguyễn Thị Định

Cầu Ba Tháng Hai

Suối Phan Đình Phùng

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

Quy hoạch chi tiết

108

Nguyễn Thượng Hiền

Mai Hắc Đế

Yết Kiêu

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

109

Nguyên Tử Lực

Bà Huyện Thanh Quan

Công ty Hasfarm

20,0

Biệt lập

6,0

2

 

 

 

Công ty Hasfarm

Mai Xuân Thưởng

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

 

 

 

Mai Xuân Thưởng

Mai Anh Đào

20,0

Biệt lập

6,0

2

 

110

Nguyễn Trãi

Yersin

Quang Trung

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

111

Nguyễn Trung Trực

Triệu Việt Vương

Khu C5

12,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

112

Nguyễn Văn Cừ

Ba Tháng Hai

Cầu Bà Triệu

20,0

Liên kế

0,0

3

 

113

Nguyễn Văn Trỗi

Khu Hòa Bình

Nhà thờ Tin Lành

-

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Nhà thờ Tin Lành

Ngã 3 Chùa

16,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Phan Đình Phùng

Bùi Thị Xuân

20,0

Liên kế

0,0

3

 

114

Nguyễn Viết Xuân

Lê Hồng Phong

Pasteur

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

115

Nhà Chung

Trần Phú

UBND phường 3

18,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

UBND phường 3

Cuối đường

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

116

Pasteur

Trần Phú (Tòa án Tỉnh)

Triệu Việt Vương (Viện Pasteur)

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

117

Phạm Hồng Thái

Yersin

Trần Hưng Đạo

15,0

Trái: Biệt lập

Phải: Quy chế Bảo tồn kiến trúc

3,0

2

Lệch tâm (trái: 5,0m; phải: 10,0m và theo quy chế bảo tồn kiến trúc)

118

Phạm Ngọc Thạch

Hải Thượng

Phòng khám đa khoa

14,0

Liên kế

0,0

3

Quy hoạch chi tiết

 

 

Phòng khám đa khoa

Thi Sách

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Thi Sách

Ngô Quyền

14,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

119

Phạm Ngũ Lão

Lê Đại Hành

Bà Triệu

16,0

Liên kế

0,0

3

 

120

Phan Bội Châu

Khu Hòa Bình

Lê Thị Hồng Gấm

18,0

Liên kế

0,0

4

Phần giáp chợ theo Quy hoạch chi tiết

 

 

Lê Thị Hồng Gấm

Bùi Thị Xuân

18,0

Liên kế

0,0

Trái: 3

Phải: 2

 

121

Phan Chu Trinh

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Cuối khu quy hoạch (nhà số 2)

20,0

Liên kế

0,0

4

 

 

 

Từ sau khu quy hoạch (từ sau nhà số 2)

Nhà số 12

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

 

 

Từ sau nhà số 12

Khu Chi Lăng

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Biệt lập

2,4

 

4,5

2

 

2

 

122

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

15,0

Liên kế

0,0

3

Biệt thự thì giữ nguyên dạng kiến trúc, không được chuyển thành nhà liên kế

123

Phan Đình Giót

Ngô Quyền

Suối Cam Ly

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

124

Phan Đình Phùng

Ba Tháng Hai

Ngã 3 Trương Công Định

18,0

Liên kế

0,0

4

 

 

 

Ngã 3 Trương Công Định

Ngã 3 Chùa (nhà số 206)

20,0

Liên kế

0,0

4

 

 

 

Ngã 3 Chùa (nhà 206)

Xô Viết Nghệ Tĩnh

20,0

Liên kế

0,0

3

 

125

Phó Đức Chính

Quang Trung

Quang Trung

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

126

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã 5 Đại học

Trần Khánh Dư

30,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

 

 

 

Trần Khánh Dư

Khu quy hoạch

30,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

6,0

 

2,4

2

 

3

 

 

 

Khu quy hoạch

Trần Quang Khải

30,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

Quy hoạch chi tiết

 

 

Trần Quang Khải

Mai Anh Đào

30,0

Biệt lập

6,0

2

Quy hoạch chi tiết

127

Quang Trung

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

128

Quốc lộ 20

Ngã 3 Nam Hồ

Khu khai thác đá của Cty Vật liệu xây dựng

27,0

Biệt lập

6,0

2

Bên phải theo quy họach chi tiết.

 

 

Khu khai thác đá của Cty Vật liệu xây dựng

Trường Trại Mát

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3

 

 

 

Trường Trại Mát

Nhà ga

27,0

Liên kế

0,0

3

 

 

 

Nhà ga

Trường Nguyễn Đình Chiểu

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

129

Sương Nguyệt Anh

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Đình Chiểu

20,0

Biệt lập

4,5

2

Quy họach chi tiết

130

Tăng Bạt Hổ

Khu Hòa Bình

Trương Công Định

-

Liên kế

0,0

3

 

131

Tản Đà

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

-

Liên kế

0,0

4

 

132

Thánh Tâm

Huyền Trân Công Chúa

Cuối đường

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

133

Thánh Mẫu

Phù Đổng Thiên Vương

Nguyễn Siêu

24,0

Biệt lập

4,5

2

 

134

Thái Phiên

Ngô Gia Tự

Đập Thái Phiên

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

135

Thi Sách

Phạm Ngọc Thạch

Trường Lê Lợi

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Trường Lê Lợi

Ngô Quyền

14,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

136

Thiện Mỹ

Pasteur

Đồng Tâm

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

137

Thiện ý

Hoàng Văn Thụ

Cuối đường

10,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

2

3

 

138

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Cổng Tỉnh Đội

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Liên kế

2,4

 

0,0

2

 

2

 

 

 

Cổng Tỉnh Đội

An Dương Vương

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

139

Thủ Khoa Huân

Ba Tháng Hai

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

14,0

Trái: Liên kế Phải: Biệt lập

0,0

3,0

3

2

 

140

Tô Hiến Thành

Bến xe Liên Tỉnh

Đống Đa

16,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

141

Tô Hiệu

Vạn Kiếp

Thánh Mẫu

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

142

Tô Ngọc Vân

Hải Thượng

La Sơn Phu Tử

7,0

Liên kế

0,0

2

Quy hoạch chi tiết

143

Tô Vĩnh Diện

Ngô Quyền

Cao Thắng

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

144

Tôn Thất Tùng

Vạn Kiếp (ngã 3 trường Trần Hưng Đạo cũ)

Vạn Kiếp (quanh hông và sau trường Trần Hưng Đạo)

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

145

Tương Phố

Phó Đức Chính

Nguyễn Du

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

146

Trần Anh Tông

Nguyên Tử Lực (Công ty Hasfarm)

Cách Mạng Tháng Tám

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

147

Trần Bình Trọng

Hải Thượng

Nguyễn Khuyến

16,0

Biệt thự

4,5

2

 

148

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Hồ Tùng Mậu

24,0

Biệt thự

6,0

2

 

 

 

Hồ Tùng Mậu

Khe Sanh

27,0

Biệt lập

6,0

2

 

149

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương (phía ngã 5 Đại học)

Qua khỏi hẻm qua đường Nguyễn Công Trứ 30 mét

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn

Phải: Biệt lập

2,4

 

3,0

2

 

2

 

 

 

Qua khỏi hẻm qua đường Nguyễn Công Trứ 30 mét

Phù Đổng Thiên Vương (phía đập 3 Đa Thiện)

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

150

Trần Đại Nghĩa

Mai Xuân Thưởng

Mai Anh Đào

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

151

Trần Nhân Tông

Ngã 5 Đại học

Bà HuyệnThanh Quan

20,0

Biệt thự

6,0

2

 

152

Trần Nhật Duật

Hoàng Diệu

Trần Bình Trọng

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

153

Trần Phú

Hà Huy Tập

Bà Triệu

24,0

Biệt  lập

6,0

2

Riêng bên trái từ Cty KD&PT nhà đến Đào Duy Từ: Nhà liên kế; khoảng lùi 0,0m; 3 tầng.

 

 

Bà Triệu

Hẻm vào Công ty APEX

24,0

Biệt Lập

Trái: 6,0

Phải: 4,5

2

 

 

 

Hẻm vào Công ty APEX

Hảm 42 Trần Phú

24,0

Biệt lập

6,0

2

 

 

 

Hẻm 42 Trần Phú

Ba Tháng Hai

24,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3

 

154

Trần Quang Diệu

Hoàng Hoa Thám

Khu dân cư Dinh I

16,0

Biệt thự            

4,5

2

 

155

Trần Quang Khải

Phù Đổng Thiên Vương (trạm y tế phường 8)

Phù Đổng Thiên Vương

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

156

Trần Quý Cáp

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Cầu Trần Quý Cáp

20,0

-

-

2

Quy hoạch chi tiết.

 

 

Cầu Trần Quý Cáp

Hùng Vương

20,0

Biệt lập

4,5

2

 

157

Trần Quốc Toản

Lê Đại Hành

Yersin

14,0

Biệt thự

6,0

2

Quy hoạch chi tiết.

158

Trần Thái Tông

Hùng Vương

Cuối đường

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

159

Trần Thánh Tông

Cầu An Bình

Thiền viện Trúc Lâm

20,0

Biệt lập

6,0

2

 

160

Trần Văn Côi

Hoàng Văn Thụ (dốc Vạn Thành)

Ankroet

20,0

Biệt lập

6,0

2

 

161

Trạng Trình

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Đình Chiểu

12,0

Biệt lập

3,0

2

 

162

Triệu Việt Vương

Pasteur

Trần Thánh Tông

20,0

Biệt lập

4,5

2

Quy hoạch chi tiết

163

Trịnh Hoài Đức

Nam Hồ

Cuối đường (ngang qua Trạm Vật lý địa cầu)

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

164

Trương Công Định

Khu Hòa Bình

Phan Đình Phùng

10,0 đến 12,0

Liên kế

0,0

3

 

165

Trương Văn Hoàn

Mê Linh

Suối

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

166

Trúc Lâm Yên Tử

Đường đèo Prenn

Thiền viện Trúc Lâm

20,0

-

-

-

Quy hoạch chi tiết

167

Vạn Hạnh

Trần Khánh Dư

Trạm Y tế phường 8

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

168

Vạn Kiếp

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phù Đổng Thiên Vương

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

169

Võ Thị Sáu

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

10,0

Liên kế

0,0

2

 

170

Võ Trường Toản

Phù Đổng Thiên Vương

Nguyên Tử Lực (cổng Công ty Hasfarm)

10,0

Biệt lập

3,0

2

 

171

Vòng Lâm Viên

Mê Linh

Mai Anh Đào

24,0

Biệt lập

6,0

2

 

172

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phan Đình Phùng

Ankroet

20,0

Biệt lập

4,5

2

Riêng khu trung tâm thương mại: Theo quy hoạch chi tiết.

173

Y Dinh

An Tôn

Huyền Trân Công Chúa

16,0

Biệt lập

4,5

2

 

174

Yagout

Hoàng Diệu

Trần Bình Trọng

14,0

Biệt thự

3,0

2

 

175

Yên Thế

Hùng Vương

Nhà Bảo tàng

16,0

Biệt thự

3,0

2

 

176

Yết Kiêu

Trần Bình Trọng

Hàn Thuyên

16,0

Biệt lập

3,0

2

 

177

Yersin

Trần Quốc Toản

Phạm Hồng Thái

20,0

Biệt lập

6,0

2

Quy hoạch chi tiết.

 

 

Phạm Hồng Thái

Hẻm số 3 Yersin

20,0

Trái: Biệt lập

Phải: Liên kế có sân vườn

4,5

 

2,4

2

 

2

 

 

 

Hẻm số 3 Yersin

Xí nghiệp in Cục Bản đồ

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

2

 

 

 

Xí nghiệp in Cục Bản đồ

Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

20,0

Biệt lập

3,0

2

 

 

 

Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm

20,0

Biệt lập

3,0

2

Quy hoạch chi tiết

 

 

Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm

Nguyễn Đình Chiểu

14,0

Biệt lập

3,0

2

 

178

Đèo Prenn

Đống Đa

Cầu Prenn

27,0

Biệt thự

6,0

2

Quy hoạch chi tiết

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Thiên

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.