• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 14/09/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 20/09/2007
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 2790/2002/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2002

 

 

 

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh QuảngNinh

và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh

Bộ trưởng bộ giao thông vận tải

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy củaBộ Giao thông vận tải;

Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số440/UB ngày 11 tháng 4 năm 2002;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng CụcHàng hải Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Naycông bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm:

Vùngnước trước cầu cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa.

Vùngnước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão, thuộc cáccảng biển Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa, Nhà máy Đóng tàu Hạ Long vàkhu vực chuyển tải Vạn Gia.

Điều 2.

Phạmvi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nướcthuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:

1.Vùng nước các cảng biển khu vực Hòn Gai gồm các cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12: nằmtrong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

A1.Đèn luồng Bãi Cháy tại vị trí có toạ độ: 20057’32" N; 107003’19"E .

A2.Mép phía Bắc Hòn Gồm.

A3.Mép phía Đông Hòn Một.

A4.Mép phía Đông Hòn Bê Cụt Đầu.

A5.20042’36" N; 107009’20" E.

A6.20042’36" N; 107011’20" E.

A7.Mép phía Nam Hòn Hủ Lạng.

A8.Mép phía Tây Nam Hòn Vòng Viềng.

A9.Mép phía Tây Nam núi Bài Thơ, chạy dọc theo bờ phía Tây Nam Hòn Gai đến bến phàBãi Cháy phía Hòn Gai, nối với điểm A10.

A10.Mép phía Tây Bắc đảo Thành Công.

A11.200 59’ 30" N; 107004’54" E .

A12.200 59’ 36" N; 107001’00" E .

A13.Mép phía Tây Bắc Nhà máy đóng tàu Hạ Long, chạy dọc cầu cảng Nhà máy đóng tàuHạ Long đến cảng Cái Lân, cảng Xăng dầu B12, bến phà Bãi Cháy phía Bãi Cháy,nối với điểm A1.

2.Vùng nước các cảng biển khu vực Cẩm Phả gồm cảng Cẩm Phả và các cảng khác: nằmtrong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

B1.Mép phía Đông Nam cảng Cẩm Phả.

B2.Mép phía Tây Bắc hòn Đá Bàn.

B3.Mép phía Tây Bắc hòn ót

B4.Mép phía Tây hòn Gà Chọi.

B5.Mép phía Tây hòn Nét Giữa.

B6.Mép phía Đông hòn Đeo Còm.

A7.Mép phía Nam hòn Hủ Lạng.

A4.Mép phía Đông hòn Bê Cụt Đầu.

A5.20042’36’’ E, 107009’20’’ E.

A6.20042’36" N; 107011’20" E.

B7.20047’18" N; 107017’30" E.

B8.Mép phía Đông Nam hòn Mò Trai.

B9.Mép phía Đông hòn Vạ Ráy Giữa.

B10.21001’42" N; 107022’30" E.

B11.Mép phía Nam đảo Cặp Tiên.

B12.Mép phía Đông Bắc cảng Cẩm Phả, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm B1.

3.Vùng nước cảng biển Mũi Chùa: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm dướiđây:

C1.Mép phía Đông Bắc cảng Mũi Chùa.

C2.21017’06" N; 107027’30" E.

C3.Mép phía Tây Nam hòn Thoi Dây.

C4.Mép phía Nam hòn Vẹm

C5.Mép phía Đông Nam hòn Đá Dựng.

C6.Mép phía Đông Nam hòn Ba Rèn Giữa.

C7.Mép phía Bắc hòn Sậu Đông.

C8.Mép phía Bắc hòn Chín.

C9.Mép phía Đông Bắc đảo Cái Bầu, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Bầu, nối vớiđiểm C10.

C10.Mép phía Tây Bắc đảo Cái Bầu.

C11.Mép phía Tây Nam cảng Mũi Chùa, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm C1.

4.Vùng nước khu vực chuyển tải Vạn Gia: nằm trong giới hạn bởi các đoạn thẳng nốicác điểm dưới đây:

D1.Mép phía Tây đảo Vĩnh Thực.

D2.21020’00" N; 1070 50’38" E.

D3.21019’30" N; 107049’24" E.

D4.21022’18" N; 1070 48'36" E.

D5.21024’00" N; 107054’30" E.

D6.21024’38" N; 108001’00" E.

D7.21022’18" N; 108001’00" E

D8.21022’18" N; 107059’56" E

D9.Phía Đông đảo Vĩnh Thực, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực, nối với điểmD1.

Điều 3.

Vùngđón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyềnvào khu vực các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:

1.Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a.Đối với các cảng khu vực Hòn Gai:

Chomọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bánkính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18"E . 

Chomọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’00" N; 107008’06"E

Chotàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn cóbán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20052’30" N;107004’54" E.

b.Đối với các cảng khu vực Cẩm Phả:

Chomọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bánkính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18"E .

Chomọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’12" N; 107017’00"E.

Chotàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn cóbán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20057’42" N;107020’18" E .

c.Đối với cảng Mũi Chùa: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý vớitâm tại vị trí có toạ độ 21015’05" N; 107040’51"E.

d.Đối với khu chuyển tải Vạn Gia: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ 21022’48" N; 108000’20"E.

2.Vùng neo đậu, chuyển tải và tránh bão:

a.Khu vực Hòn Gai:

Chotàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước không quá 9,5 mét tạicác vị trí có toạ độ:

HL6.20056’42" N, 107003’30" E.

HL7.20056’42" N, 107003’34" E.

HL8.20056’12" N, 107003’42" E.

Chotàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước trên 9,5m tại các vị trícó toạ độ:

HL11.20051’36" N, 107007’06" E.

HL12.20051’42" N, 107006’36" E.

HL15.20051’48" N, 107006’12" E.

-Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 30.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

HL1.20056’09" N, 107004’00" E.

HL2.20056’28" N, 107003’52" E.

HL3.20056’38" N, 107003’50" E.

HL4.20056’48" N, 107003’45" E.

HL5.20057’00" N, 107003’42" E.

Chotàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ:

HL9.20052’50" N, 107004’00" E.

Chotàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải từ 3.000 DWT trở xuống chờ vào cảng B12tại vị trí có toạ độ:

HL10.20058’00" N, 107003’45" E.

Chotàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải trên 3.000 DWT chờ vào cảng Xăng dầu B12tại các vị trí có toạ độ:

HL13.20050’46" N, 107007’32" E.

HL14.20050’24" N, 107007’40" E.

b.Khu vực Cẩm Phả:

Chotàu hàng khô có trọng tải từ 20.000 DWT trở lên tại các vị trí có toạ độ:

HN1.20054’07" N, 107016’18" E.

HN2.20054’30" N, 107016’ 30" E.

HN3.20054’53" N, 107016’45" E.

HN4.20055’15" N, 107016’59" E.

HN5.20055’39" N, 107017’18" E.

HN6.20055’58" N, 107017’33" E.

HN7.20055’08" N, 107017’35" E.

HN8.20055’25" N, 107017’47" E.

HN9.20055’43" N, 107017’58" E.

Chotàu hàng khô có trọng tải dưới 20.000 DWT tại các vị trí có toạ độ:

HN10.20055’26" N, 107016’23" E.

HN11.20055’09" N, 107016’ 12" E.

HN12.20054’48" N, 107016’02" E.

HN13.20054’22" N, 107015’46" E.

HN14.20053’36" N, 107015’46" E.

HN15.20053’00" N, 107016’12" E.

CO1.20057’06" N, 107018’56" E.

CO2.20057’19" N, 107019’ 20" E.

Chotàu hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

CO4.20058’22" N, 107021’22" E.

CO5.20058’45" N, 107022’00" E.

CO6.20058’51" N, 107022’18" E.

Chotàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu tại các vị trí có toạ độ:

HN16.20055’56" N, 107016’30" E.

HN17.20057’00" N, 107017’ 36" E.

HN18.20056’54" N, 107017’ 09" E.

Chotàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại vị trí có toạ độ:

CO3.20057’44" N, 107019’55" E.

c.Khu vực cảng Mũi Chùa:

Chotàu vận chuyển hàng khô tại các vị trí có toạ độ

VH1.21012’45" N, 107037’43" E.

VH2.21013’00" N, 107038’ 26" E.

VH3.21013’28" N, 107038’50" E.

VH4.21013’27" N, 107039’24" E.

Chotàu vận chuyển dầu và hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ;

VH5.21013’12" N, 107032’43" E.

VH6.21012’48" N, 107032’ 27" E.

VH7.21012’28" N, 107032’52" E.

d.Khu vực chuyển tải Vạn Gia:

Chotàu vận chuyển hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí cótoạ độ:

VG3.21023’57" N, 107057’09" E.

VG4.21023’55" N, 107056’ 50" E.

VG5.21023’51" N, 107056’39" E.

VG6.21023’45" N, 107056’29" E.

VG7.21023’55" N, 107056’27" E.

Chotàu vận chuyển xăng dầu tại các vị trí có toạ độ;

VG1.21024’05" N, 107057’46" E.

VG2.21024’00" N, 107057’ 29" E.

VG7.21012’28" N, 107032’52" E.

đ.Các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12, HL15 được sử dụng cho tàu vào cảngHải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão.

Điều 4.

1.Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theoquy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quanđến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnhQuảng Ninh.

2.Cảng vụ Quảng Ninh chỉ cho phép các tàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu đượcneo đậu sang mạn hàng hoá tại các vị trí theo quy định của Quyết định này saukhi cảng đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo đảm an toàn hàng hải, phương ánứng cứu sự cố tràn dầu và phương án phòng chống cháy nổ.

3.Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm quản lý Nhà nước về trật tự, an toàn hàng hảivà phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu vào, ra cảng Hải Phòng nhưng phảineo đậu, chuyển tải, tránh bão tại các vị trí quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều3 Quyết định này.

Cảngvụ Hải Phòng có trách nhiệm thông báo cho Cảng vụ Quảng Ninh chậm nhất trước 02giờ khi tàu đến ranh giới vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh QuảngNinh và thực hiện các thủ tục pháp lý cho các tàu này. Cảng vụ Quảng Ninh cótrách nhiệm bố trí vị trí neo đậu cho các tàu nói trên và thông báo cho Cảng vụHải Phòng biết.

Điều 5.

Ngoàiphạm vi vùng nước nói tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này, Cảng vụQuảng Ninh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toànhàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

Điều 6.

Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số1333/VT-PC ngày 1 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùngnước cảng Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh, và các quyđịnh trước đây trái với Quyết định này.

Điều 7.

Cácông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng CụcHàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thôngvận tải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hải Phòng,Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Thế Minh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.