NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh Điểm 3 Mục II
Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22
1/01/clip_image003.gif" width="232" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Qua xem xét Tờ trình số 2150/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3 Mục II, Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước như sau:
Đơn vị tính: %
Số TT
|
Các khoản thu
|
Tổng số
|
Quỹ PT đất
|
Chia ra
|
NS tỉnh
|
Các huyện
|
Thành phố
|
NS huyện
|
NS
T.trấn,
xã
|
NS T.phố
|
NS phường/
xã
|
|
II. Nguồn thu phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện (T.phố) ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
30
|
|
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
30
|
10
|
40
|
20
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
30
|
|
|
|
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
30
|
30
|
|
|
35
|
5
|
Nguồn thu để lại cho ngân sách xã theo tỷ lệ nêu trên nhưng không vượt quá tổng mức vốn đầu tư theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp vượt quá tổng mức đầu tư của đề án thì số vượt quá sẽ điều tiết cho các cấp ngân sách theo tỷ lệ quy định tại Điểm 3, Mục II, Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2011./.