• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 21/12/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 27/02/2019
HĐND TỈNH LAI CHÂU
Số: 140/2015/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015

NGHỊ QUYẾT

Về dự toán thu ngân sách nhà nước

và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2016

   

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số: 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ, về việc ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số: 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số: 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Báo cáo số: 359/BC-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSĐP năm 2015, dự toán và phân bổ dự toán NSĐP năm 2016; Tờ trình số: 1819/TTr-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh dự thảo nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016; Báo cáo thẩm tra số: 371/BC-HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua dự toán thu và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 (Có biểu chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo) như sau:

1. Tổng thu ngân sách địa phương: 6.113.952 triệu đồng.

          - Thu NSNN trên địa bàn: 1.500.000 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 1.482.444 triệu đồng.

          - Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.400.802 triệu đồng.

          - Thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành: 22.706 triệu đồng.

          - Thu vay Ngân hàng phát triển: 200.000 triệu đồng.

          - Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 8.000 triệu đồng.

          2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.113.952 triệu đồng.

          - Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.883.153 triệu đồng.

          - Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 411.902 triệu đồng.

          - Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 610.897 triệu đồng.

          - Chi từ nguồn vay Ngân hàng phát triển: 200.000 triệu đồng.

- Chi từ các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 8.000 triệu đồng.

          3. Đối với những nội dung chưa phân bổ chi tiết: Khi triển khai thực hiện UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.

          Điều 2. Tổ chức thực hiện.

          1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 như sau:

          - Sử dụng 50% tăng thu ngân sách huyện, thành phố (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

          - Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

           - Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu  40% số thu được để lại theo chế độ năm 2016 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

- Đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi nhà nước quyết định tăng mức lương cơ sở năm 2016.

2. Kinh phí tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) để thực hiện cải cách tiền lương và được giữ lại ngân sách tỉnh.

3. Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố thực hiện trích nộp 30% về ngân sách tỉnh để bố trí cho các nhiệm vụ sau: 10% chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo QĐ 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ, 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 70% để lại ngân sách huyện, thành phố và được sử dụng cho các nhiệm vụ chi sau: 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 50% còn lại được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội theo quy định. Riêng đối với thành phố Lai Châu phần kinh phí được trích lại để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không sử dụng hết, yêu cầu thành phố Lai Châu làm thủ tục nộp ngân sách tỉnh.

4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

          Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.

Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh

(Đã ký)

 

Giàng Páo Mỷ

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.