QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/ 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12, ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễm nhiệm cán bộ, công chức lãng đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV, ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 560/TTr-SNgV ngày 28 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đỗ Ngọc An
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46 /2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ quy định tại Quy định này để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với công chức.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ là công chức lãnh đạo, quản lý, là người đứng đầu phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Ngoại vụ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong phạm vi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
2. Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ là công chức lãnh đạo, quản lý, là người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước Giám đốc Sở Ngoại vụ và trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong phạm vi nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
4. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung của pháp luật và điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện bổ nhiệm
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân.
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; gương mẫu trong việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không vi phạm quy định về những điều đảng viên, công chức không được làm; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan; thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần tự phê bình và phê bình; chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức.
d) Đoàn kết với đồng nghiệp; gương mẫu về đạo đức, lối sống, gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
2. Năng lực công tác:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b) Có kiến thức chung về pháp luật; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về ngành. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ đối với lĩnh vực đối ngoại và quản lý biên giới lãnh thổ.
c) Am hiểu phong tục tập quán, tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước và quốc tế, có khả năng dự báo được xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương.
d) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành và đề xuất các giải pháp về các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
đ) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
e) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành về công tác đối ngoại và biên giới lãnh thổ.
3. Trình độ chuyên môn
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trở lên.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 cuả Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tiếp tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn của Trưởng phòng thuộc Sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành ngoại vụ từ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
3. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan ngoại vụ: Là công chức, đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; hoặc Trưởng phòng (ban) cấp huyện (đối với trường hợp là Phó Trưởng phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc Trưởng phòng, ban cấp huyện thì phải có thời gian giữ chức vụ từ 02 năm trở lên) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật. Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của phòng, không có chức danh Phó Trưởng phòng thì phải có ít nhất 05 năm công tác (không kể thời gian tập sự).
Điều 6. Tiêu chuẩn của Phó Trưởng phòng thuộc Sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành ngoại vụ từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan ngoại vụ: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những công chức đã được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền phải xây dựng kế hoạch và cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Ngoại vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Ngoại vụ để nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Giám đốc Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.