QUYẾT ĐỊNH
Về Quy trình thẩm định, hồ sơ, mẫu biểu chi phí xuất đã có định mức tại cửa kho và chi phí xuất tối đa ngoài cửa kho hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ
____________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình thẩm định, hồ sơ, mẫu biểu chi phí xuất đã có định mức tại cửa kho và chi phí xuất tối đa ngoài cửa kho hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và thủ trưởng các đơn vị có liên quan được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ xuất hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Văn Hiếu
|
QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH, HỒ SƠ, MẪU BIỂU CHI PHÍ XUẤT ĐÃ CÓ ĐỊNH MỨC TẠI CỬA KHO VÀ CHI PHÍ XUẤT TỐI ĐA NGOÀI CỬA KHO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THỰC HIỆN CỨU TRỢ, HỖ TRỢ VÀ VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-BTC ngày 12/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________________________
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy trình này hướng dẫn về thẩm định, hồ sơ, mẫu biểu chi phí xuất đã có định mức tại cửa kho và chi phí xuất tối đa ngoài cửa kho hàng dự trữ từ nguồn dự trữ quốc gia có sử dụng tiền từ ngân sách Nhà nước thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ.
2. Quy trình này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ xuất, cấp hàng từ nguồn dự trữ quốc gia có sử dụng tiền từ ngân sách Nhà nước để phục vụ xuất cấp hàng cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ
3. Quy trình này chỉ áp dụng đối với việc xuất một số mặt hàng dự trữ quốc gia như lương thực (thóc, gạo), vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, muối ăn, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, giống cây trồng và hạt giống bông.
II. HỒ SƠ CHI PHÍ XUẤT
1. Quyết định xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quyết định phân bổ số lượng hàng xuất, cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hay cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi nhận hàng.
3. Bảng tính toán chi tiết, chứng từ hợp lý, hợp lệ và các tài liệu khác có liên quan đến số lượng hàng hóa xuất, cấp dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ của Cục Dự trữ Nhà nước các khu vực, các đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia (sao y bản chính).
4. Văn bản đề nghị và biểu mẫu theo hướng dẫn tại phụ lục số 1, 2 và 3 kèm theo Quy trình này.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ
1. Trách nhiệm các Bộ, ngành trực tiếp quản lý:
Trong thời gian không quá 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ (sau đây gọi là hồ sơ) của các đơn vị dự trữ trực thuộc các Bộ, ngành hoặc các đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ xuất, cấp hàng cứu trợ từ nguồn dự trữ quốc gia, các Bộ, ngành quản lý trực tiếp có trách nhiệm xem xét, phê duyệt và có văn bản (kèm theo hồ sơ của đơn vị đề nghị) gửi Cục Quản lý giá thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
2. Trách nhiệm Tổng cục Dự trữ Nhà nước:
Trong thời gian không quá 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về chi phí xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ và viện trợ của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm xem xét, phê duyệt và có văn bản (kèm theo hồ sơ của đơn vị đề nghị) gửi Cục Quản lý giá thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
3. Trách nhiệm Cục Quản lý giá:
- Trong thời gian không quá 7 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại mục II của các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Quản lý giá thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Mục II Quy trình này, trong vòng 4 ngày làm việc Cục Quản lý giá có văn bản đề nghị các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục Dự trữ Nhà nước bổ sung đầy đủ hồ sơ để Cục Quản lý giá thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.