• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 09/02/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 01/03/2016
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 02/2000/TT-NHNN7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 24 tháng 2 năm 2000
ngân hàng nhà nước

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày19/8/1999

của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích Người ViệtNam

ở nước ngoài chuyển tiền về nước

                                               

Nhằm khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nướcngoài và người nước ngoài chuyển ngoại tệ về Việt Nam để giúp đỡ gia đình, thânnhân hay vì mục đích từ thiện khác trên cơ sở tôn trọng các quy định của phápluật Việt Nam và pháp luật nước ngoài, ngày19/8/1999 Thủ tướng Chính phủ đã banhành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nướcngoài chuyển tiền về nước.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 của Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nướcngoài chuyển tiền về nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:

I. Quyền của người thụ hưởng

1.Nhận ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam (bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản) theoyêu cầu;

2. Trườnghợp nhận bằng ngoại tệ, người thụ hưởng có quyền:

a.Bán cho các tổ chức tín dụng được phép hoặc các bàn đổi ngoại tệ;

b.Gửi tiết kiệm ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép;

c.Mở và gửi vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cá nhân tại các tổ chức tín dụng đượcphép;

d.Sử dụng ngoại tệ vào các mục đích khác theo các quy định tại Nghị định số63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối, Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghịđịnh trên và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.

3.Người thụ hưởng không phải đóng thuế thu nhập đối với các khoản ngoại tệ nhận đượccủa người gửi tiền.

II. Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trảngoại tệ

1. Đối với tổ chức tín dụng

a.Tổ chức tín dụng chỉ được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ sau khi đãđược Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối (trong đó có nội dunglàm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ).

b.Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng quyđịnh tại Thông tư số 01 /1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướngdẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lýngoại hối và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.

2. Đối với tổ chức kinh tế

2.1 Điều kiện

a.Có hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài làm dịch vụ nhận và chi trảngoại tệ. Trong hợp đồng phải ghi rõ hình thức nhận và chi trả, tỷ lệ chia lệphí chuyển tiền thu được giữa tổ chức kinh tế và đối tác nước ngoài (đối với trườnghợp tổ chức kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);

b.Có đề án khả thi làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

c.Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.

2.2 Thủ tục

Tổchức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ phảigửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) bộ hồ sơ sau:

a.Đơn xin phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục I);

b.Đề án làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

c.Hợp đồng nguyên tắc với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ(đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của Ngườigửi tiền thông qua đốitác nước ngoài);

d.Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;

e.Ý kiến của cơ quan chủ quản vàChi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùngđịa bàn về việc tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;

Trongthời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước(Vụ Quản lý Ngoại hối) sẽ xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trườnghợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.

3. Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho các tổ chức tíndụng được phép

3.1. Điều kiện

a.Có hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;

b.Có mạng lưới chi trả thuận tiện và nhanh chóng cho người thụ hưởng.

3.2 Thủ tục

Tổchức kinh tế khi xin cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chứctín dụng được phép phải gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương trên cùng địa bàn bộ hồ sơ sau:

a.Đơn xin làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (theo mẫutại phụ lục II);

b.Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý với tổ chức tín dụng được phép;

c.Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động;

Trongthời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấpgiấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lýdo.

4.Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh tếđang thực hiện dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc làm đạilý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải làm thủ tụcđể xin cấp giấy phép mới theo quy định tại Thông tư này.

Sauthời gian nêu trên, các tổ chức không được cấp giấy phép mới phải đình chỉ ngayhoạt động làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc phảiđình chỉ ngay dịch vụ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng đượcphép.

III. Đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép

Ngânhàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương tùy theo thẩm quyền cấp giấy phép sẽ đình chỉ có thời hạn hoặc thuhồi giấy phép đối với tổ chức vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

1. Các tổ chức bị đình chỉ giấy phép có thời hạn trong các trườnghợp sau:

a.Thường xuyên không thực hiện chế độ báo cáo cho Ngân hàng theo nội dung quyđịnh tại phần VI của Thông tư này;

b.Vi phạm các điều khoản trong hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc hợp đồnglàm đại lý chi trả ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng được phép, bị phía đối tácnước ngoài hoặc tổ chức tín dụng yêu cầu hủy bỏ hợp đồng đã ký;

c.Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép do Ngân hàng cấp.

2. Các tổ chức bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau:

a.Có chứng cứ là hồ sơ xin giấy phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật;

b.Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép, tổ chức không làm dịchvụ nhận và chi trả ngoại tệ của Ngườigửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ;

c.Tự nguyện hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;

d.Chia, sáp nhập, hợp nhất, phá sản.

IV.Lệ phí chuyển tiền

1. Chuyển tiền thông thường qua hệ thống tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng được phép thuphí dịch vụ chuyển tiền của các tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cungcấp các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế và người thụ hưởng theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước về phí dịch vụ chuyển tiền của Ngân hàng.

2. Chuyển tiền thông qua các tổ chức làm dịch vụ chuyển tiền: Các tổ chức tín dụng, Tổchức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốctế được thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền,không thu phí trực tiếp từ người thụ hưởng.

V. Tổ chức tuyên truyền

1. Cácđơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước làm công tác tuyên truyền báo chí phối hợpvới các cơ quan thông tin báo chí, Bộ Ngoại Giao, Uỷ ban người Việt Nam ở nướcngoài và các Bộ ngành có liên quan để tuyền truyền phổ biến các chính sách củaNhà nước Việt Nam về khuyến khích ngườiViệt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.

2.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp vớicác cơ quan thông tin báo chí và các Ban Ngành trên địa bàn tuyên truyền phổbiến cho mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu và thực hiện đúng các chínhsách của Nhà nước Việt Nam về khuyến khích ngườiViệt Nam ở nước ngoàichuyển tiền về nước.

VI. Chế độ báo cáo

1.Thựchiện Điều 8 Quyết định số 170 /1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chínhphủ, Ngân hàng Nhà nước đề nghị các Tổng cục, đơn vị liên quan phối hợp thựchiện theo quy định về chế độ báo cáo dưới đây:

a.Tổng Cục Hải Quan báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về sốliệu và tình hình mang ngoại tệ theo ngườicủa cá nhân khi xuất nhập cảnh theomẫu tại phụ lục III;

b.Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tàichính, bưu chính quốc tế khác được Tổng Cục Bưu Điện cấp giấy phép báo cáo choNgân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trảngoại tệ theo mẫu tại phụ lục IV;

c.Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báocáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình làmđại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế trên địa bàn cho các tổ chứctín dụng được phép theo mẫu tại phụ lục V;

d.Tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế được phép báo cáo cho Ngân hàng Nhànước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ củangười gửi tiền theo mẫu tại phụ lục VI.

CácTổng cục và đơn vị liên quan nêu trên thực hiện gửi báo cáo hàng quý, chậm nhấtnhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau.

2.Hàng quý chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế làm đạilý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải báo cáo choChi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trêncùng địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ ở trong nước(theo mẫu tại phụ lục VII).

3.Hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổnghợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi báo cáo Thủ Tướng Chính Phủ về sốliệu, tình hình chuyển ngoại tệ vào Việt Nam của người gửi tiền từ nước ngoàivà chi trả cho người thụ hưởng ở trong nước.                       

VII. Điều khoản thi hành

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổsung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

2.Quyết định số 48/QĐ-NH7 ngày 23/2/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việcngười Việt Nam ở nước ngoài chuyển ngoại tệ về nước hết hiệu lực thi hành.

3.Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngânhàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép vàcác tổ chức kinh tế được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

(Phụ lục I)

TÊN TỔ CHỨC KINHTẾ              cộng hoà xã hội chủ nghĩaviệt nam

Số: ___/                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                         ..........ngày tháng năm

ĐƠN XIN PHÉP

LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước (Vụ quảnlý ngoại hối)

Tên Tổ chức kinhtế:................................................

Quyết định thành lậpsố:.......................................

Cơ quan cấp............ ngày ... tháng..... năm

Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh số:

Cơ quan cấp .....ngày.... tháng ...năm

Trụ sở chính đóngtại:......

Điện thoại:..................... số fax:

Căn cứ vào điều kiện đượcphép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định, chúngtôi đã ký hợp đồng nguyên tắc với phía đối tác nước ngoài ngày... tháng... năm...(hoặc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công ty tại nước ngoài) để làmdịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền ở nước ngoài;

Đề nghị Ngân hàng Nhànước (Vụ quản lý ngoại hối) xem xét cấp giấy phép cho ..................... đượclàm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng cácquy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu tráchnhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị

TỔNG GIÁM ĐỐC

(GIÁM ĐỐC)

Hồ sơ gửi kèm:                                              

QĐ thành lập và đăngký kinh doanh; (ký tên và đóng dấu)

Đề án làm dịch vụ nhậnvà chi trả ngoại tệ;

Hợp đồng nguyên tắcvới nước ngoài;

Ý kiến của cơ quan chủ quản vàCNNH Nhà nước tỉnh, thành phố về việc cho phép làm dịch vụ nhận và chi trảngoại tệ. 

(Phụ lục II )

TÊN TỔ CHỨC KINHTẾ              cộng hoà xã hội chủ nghĩaviệt nam

Số: ____/                                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                    ----------------------

                         ........ ngày tháng năm

ĐƠN XIN PHÉP

LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP

Kính gửi : Chi nhánh Ngân hàngNhà nước tỉnh (hoặc thành phố)...

Tên Tổ chức kinhtế:................................................

Quyết định thành lậpsố:.......................................

Cơ quan cấp............ ngày ... tháng..... năm

Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh số:

Cơ quan cấp .....ngày.... tháng ...năm

Trụ sở chính đóngtại:......

Điện thoại:..................... số fax:

Chúng tôi đã ký Hợp đồngđại lý với ............................... ngày... tháng .... năm ....để làmđại lý chi trả cho tổ chức tín dụng;

Đề nghị Chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý chitrả ngoại tệ cho .............................

Chúng tôi xin cam kếtsẽ thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nướcViệt nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơnvị

Hồ sơ gửi kèm:                                                           TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)

- QĐ thành lập và                                                        (ký tên và đóng dấu)

đăng ký kinh doanh;

- Hợp đồng nguyên tắclàm đại lý

với tổ chức tín dụng đượcphép

(Phụ lục III)

TỔNG CỤC HẢI QUAN                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ____/                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

             ..... ngày tháng năm

BÁO CÁO

(Về việc mang ngoạitệ theo người của cá nhân khi xuất nhập cảnh Quý..... năm 200... từ ngày 1tháng....năm 200.. đến ngày 1 tháng ... năm 200..)

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lýngoại hối)

Để thực hiện quy địnhtại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vềviệc khuyến khích NgườiViệt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Tổng Cục Hảiquan thông báo việc mang ngoại tệ của cá nhân khi xuất nhập cảnh như sau:

1. Số liệu ngoạitệ của cá nhân mang theo ngườikhi xuất nhập cảnh có kê khai Hải quan

Các tháng

trong quý

Số ngoại tệ mang theo người khi nhập cảnh có kê khai hải quan

(Quy ra USD)

Số ngoại tệ mang theo người khi xuất cảnh có kê khai Hải quan ( Quy ra USD)

Số ngoại tệ mang hộ khi

nhập cảnh có kê khai hải quan

(Quy ra USD)

Tháng đầu

Tháng thứ 2

Tháng thứ 3

 

 

 

Tổng cộng cả quý

 

 

 

2. Đánh giáchung về tình hình mang ngoại tệ khi xuất nhập cảnh

TỔNG CỤC TRƯỞNG

( Phụ lục IV)

TÊN DOANH NGHIỆPCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ____/                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                     ----------------------

                                     ....... ngày tháng năm

 BÁO CÁO

(Về việc nhận vàchi trả ngoại tệ của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong ngành bưu chính vàviễn thông của Quý .. năm 200... từ            ngày1tháng....năm 200.. đến ngày 1 tháng ... năm 200 ..)

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lýngoại hối)

1. Tình hìnhnhận và chi trả ngoại tệ

Tên nước

Tổng số ngoại tệ nhận từ

Tổng số ngoại tệ chi trả

Ghi chú

 

nước ngoài chuyển về

(quy ra USD)

Trả bằng ngoại tệ ( quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt nam

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

2. Đánh giáchung về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ              

                                                                                                tổnggiám đốc

(GIÁM ĐỐC)

(Phụ lục V)

Chi nhánh Ngân hàngCỘNG HOÀXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Nhà nước Tỉnh,Thành phố    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ____/                                 ----------------------

Tỉnh ..., (thànhphố ....) ngày tháng năm

BÁO CÁO TÌNH HÌNH

            (Vềdịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép của các tổ chứckinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố ... Quý....năm 200... )

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lýngoại hối)

1. Số tổ chứckinh tế làm đại lý chi trả

a.Tổng số tổ chức kinh tế làm đạilý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý ....năm 200..

b.Tổng số tổ chức kinh tế đượcChi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng đượcphép trong Quý ..... năm 200..

c. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chinhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tíndụng được phép trong Quý ..... năm 200..

2. Tình hình làmđại lý chi trả ngoại tệ

Tên tổ chức kinh tế

Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép

Chi trả cho Người

thụ hưởng

Ghi chú

 

Quy ra USD

Trả bằng ngoại tệ (quyra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

1.Tổchức kinh tế A

2.Tổ chức kinh tế B

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

3. Đánh giá , kiến nghị vềtình hình nhận và chi trả ngoại tệ

                                                                         Giám đốc

(Phụ lục VI)

Tên tổ chức tíndụng hoặc CỘNGHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

tổ chức kinh tế đượcphép Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

Số: ____/                                                         ----------------------

                                     ....... ngày tháng năm

BÁO CÁO TÌNH HÌNH

(Làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Quý .../200...)

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lýngoại hối)

1. Tình hìnhnhận và chi trả ngoại tệ

Tên nước chuyển tiền về Việt Nam

Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài

Chi trả cho

ngườithụ hưởng

Ghi chú

 

quy ra USD

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

2. Tình hình uỷnhiệm đại lý (đối với tổ chức tín dụng được phép)

a.Tổng số tổ chức kinh tế làmdịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng đầu quý

b.Tổng số tổ chức kinh tế làmdịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng phát sinh trong quý

c. Tổng số Tổ chức kinh tế làmđại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng huỷ bỏ hợp đồng đại lý chi trảngoaị tệ trong quý.

d. Số tiền quy ra USD uỷ nhiệmcho Tổ chức kinh tế chi trả

3. Đánh giá, kiến nghị vềtình hình nhận và chi trả ngoại tệ

                                                                                    Tổnggiám đốc

(Giám đốc)

 

(Phụ lục VII)

Tên tổ chức kinh tếCỘNG HOÀXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

làm đại lý...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ____/                                             ----------------------

                         .... ngày tháng năm

BÁO CÁO TÌNH HÌNH

(Làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng đượcphép,

                                                củaQuý ...../năm 200.. )

Kính gửi : Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố.....

Tên tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền

Số tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép

Chi trả cho

Ngườithụ hưởng

Ghi chú

 

(quy ra USD)

Trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)

Trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

Tổng giám đốc

(Giám đốc)

 

 

 

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Dương Thu Hương

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.