• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 10/03/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 26/07/2024
UBND TỈNH QUẢNG NINH
Số: 427/2012/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 29 tháng 2 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

Thực hiện Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

_______________________________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về Chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 216/TTr-SLĐTBXH-BTXH ngày 28/02/2012; Báo cáo thẩm định số 16/BC-STP ngày 09/02/2012 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

1. Trợ cấp xã hội hằng tháng

a) Đối tượng: Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng khác.

b) Mức trợ cấp: Bằng mức chuẩn (hệ số 1) trợ cấp xã hội hằng tháng của tỉnh đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.

2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế

a) Đối tượng:

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế quy định ở các chính sách khác của Nhà nước;

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do Bảo hiểm xã hội chi trả, chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế quy định ở các chính sách khác của Nhà nước.

b) Mức mua bảo hiểm y tế: Bằng mức mua bảo hiểm y tế của đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Mức hỗ trợ mai táng phí khi chết

a) Đối tượng:

+ Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội, đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng;

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do Bảo hiểm xã hội chi trả.

b) Mức hỗ trợ mai táng phí: Bằng mức quy định của tỉnh đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.

4. Các quy định khác

a) Quy trình, thủ tục hồ sơ giải quyết chế độ cho các đối tượng hưởng các chính sách quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được áp dụng như đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng hiện hành (Riêng hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung thêm Bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo).

b) Mức trợ cấp xã hội hằng tháng, mức mua bảo hiểm y tế, mức hỗ trợ mai táng phí của các đối tượng quy định tại Điều này được điều chỉnh bằng mức quy định của tỉnh khi tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các chính sách quy định tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo và được tỉnh cân đối giao trong dự toán ngân sách hằng năm cho các huyện, thị xã, thành phố; riêng năm 2012 ngân sách tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Thị Thu Thủy

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.