ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2014 – 2018
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 178/TTr-STP ngày 27 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang trong kỳ 2014 – 2018 (tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018), bao gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực: 673 văn bản, gồm 203 nghị quyết, 431 quyết định và 39 chỉ thị.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ: 292 văn bản, gồm: 134 nghị quyết; 155 quyết định và 03 chỉ thị. Trong đó:
a) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ giai đoạn 2014 – 2018: 246 văn bản, gồm 125 nghị quyết và 121 quyết định;
b) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ trước ngày 01/01/2014: 46 văn bản, gồm 09 nghị quyết và 34 quyết định và 03 chỉ thị.
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần: 22 văn bản, gồm: 10 nghị quyết và 12 quyết định. Trong đó:
a) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần giai đoạn 2014 – 2018: 21 văn bản, gồm 10 nghị quyết và 11 quyết định;
b) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần trước ngày 01/01/2014: 01 quyết định.
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 126 văn bản, gồm 12 Nghị quyết; 75 quyết định và 39 chỉ thị.
5. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Kiên Giang trong kỳ hệ thống hóa 2014 – 2018.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành khẩn trương soạn thảo, trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật.
Trường hợp cần xây dựng văn bản để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|