NGHỊ QUYẾT
Về ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5033/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin với những nội dung như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.
b) Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.
2. Đối tượng không thu lệ phí: Các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phục vụ công tác quản lý nhà nước.
3. Cơ quan thu phí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng /lần
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
|
đồng /lần thay đổi
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD
|
đồng /bản
|
3.000
|
3.000
|
4
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
đồng /lần cung cấp
|
10.000
|
10.000
|
5. Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 70% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 30% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 về sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (ban hành tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh):
a) Đối tượng nộp phí:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu;
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác; các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định đối với nước thải công nghiệp.
b) Đối tượng không chịu phí:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
- Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát nước riêng với các nguồn nước thải khác;
- Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
c) Mức thu:
- Đối với hộ gia đình
+ Đối với hộ gia đình sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch thì mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính 8% trên giá bán của 1m3 nước sạch (giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) và thu trên số lượng nước sạch thực tế sử dụng.
+ Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng đối với những nơi có hệ thống cấp nước sạch:
TT
|
Địa bàn
|
Mức thu phí
(đồng/người/tháng)
|
1
|
Thành phố: Tam Kỳ, Hội An.
|
Các phường
|
1.600
|
Các xã
|
1.100
|
2
|
Huyện Núi Thành, Điện Bàn, Đại Lộc, Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên
|
Thị trấn
|
1.500
|
Các xã
|
1.000
|
3
|
Huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phú Ninh, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
|
Thị trấn
|
1.400
|
Các xã
|
900
|
Trong đó: Số người trong hộ gia đình được xác định theo sổ hộ khẩu gia đình.
- Đối với các đối tượng còn lại
+ Trường hợp sử dụng nước sạch của đơn vị cung ứng nước sạch thì mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thu trên số lượng nước sạch thực tế sử dụng.
+ Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng:
TT
|
Địa bàn
|
Mức thu phí
(đồng/m3)
|
1
|
Thành phố: Tam Kỳ, Hội An; huyện Núi Thành
|
850
|
2
|
Huyện: Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc
|
800
|
3
|
Huyện: Phú Ninh, Quế Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nam Giang
|
700
|
Trong đó, số lượng nước sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động do đơn vị tự kê khai và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thẩm định để đảm bảo đầy đủ số lượng nước làm cơ sở tính số phí bảo vệ môi trường phải nộp.
d) Quản lý và sử dụng:
Đơn vị cung cấp nước sạch được trích để lại 8% trên tổng số phí thu được; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích để lại 15% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, UBND xã, phường, thị trấn) nộp vào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định tại khoản 3, điều 7 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường.
2. Phí trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ôtô (ban hành tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh):
a) Mức thu:
- Đối với giữ xe thông thường tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do Nhà nước đầu tư:
+ Mức thu ban ngày:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1.
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, trung tâm thương mại
|
|
1.1
|
Thuộc khu vực đô thị
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
1.000
|
b
|
Xe máy, xe mô tô
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
|
- Xe ô tô chở người dưới 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
10.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
15.000
|
1.2
|
Thuộc khu vực nông thôn
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
500
|
b
|
Xe máy
|
đồng/lượt/xe
|
1.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
|
- Xe ô tô chở người dưới 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
8.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
10.000
|
2.
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm tham quan; các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
b
|
Xe máy
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
đồng/lượt/xe
|
|
|
- Xe ô tô chở người dưới 15 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 15 đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
40.000
|
+ Mức thu ban đêm: Bằng 1,5 lần mức thu phí ban ngày; mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
+ Thu phí theo tháng: Mức thu bằng 40 (bốn mươi) lần mức thu phí ban ngày.
+ Điểm đỗ, bãi trông giữ xe do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thuê quản lý: Mức thu phí bằng với mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do Nhà nước đầu tư.
+ Mức thu phí trông giữ xe thông thường tại các điểm đỗ, bãi trông giữ tiện không do Nhà nước đầu tư: Bằng 1,5 lần mức thu phí quy định đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do Nhà nước đầu tư.
- Đối với tạm giữ xe vi phạm trật tự giao thông:
TT
|
Đối tượng thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Xe đạp các loại
|
đồng/xe/ngày
|
4.000
|
2
|
Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác
|
đồng/xe/ngày
|
6.000
|
|
Xe ô tô chở người
|
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi
|
đồng/xe/ngày
|
30.000
|
4
|
Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/xe/ngày
|
45.000
|
5
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
đồng/xe/ngày
|
60.000
|
|
Xe ô tô chở hàng hoá
|
|
|
6
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
đồng/xe/ngày
|
20.000
|
7
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 3,5 tấn
|
đồng/xe/ngày
|
30.000
|
8
|
Xe máy chuyên dùng (gồm: xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe tương tự)
|
đồng/xe/ngày
|
50.000
|
b) Quản lý và sử dụng:
- Đối với giữ xe thông thường
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí: Nộp 100% số phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động: Được trích để lại 80% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 20% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
+ Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thuê quản lý, tự tổ chức trông giữ: Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê điểm trông giữ nộp một lần tiền thuê cho đơn vị cho thuê; đơn vị cho thuê được trích để lại 80%; nộp 20% vào ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (sau khi trích khấu hao tài sản theo quy định) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo đúng quy định.
+ Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do Nhà nước đầu tư: Tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
- Đối với giữ xe vi phạm trật tự giao thông
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 70% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 30% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Phí tham quan Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm (Phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm được ban hành tại Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của HĐND tỉnh):
a) Về tên gọi: Thay đổi tên gọi “Phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm tại Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của HĐND tỉnh” thành “Phí tham quan Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm”.
b) Đối tượng nộp phí: Khách tham quan, du lịch tại Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm, thành phố Hội An.
c) Đối tượng miễn, giảm thu phí:
- Đối tượng miễn:
+ Trẻ em;
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Giảm 50% mức phí đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa” (Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú);
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
+ Người cao tuổi theo quy định tại điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan.
d) Cơ quan thu phí: Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
đ) Mức thu: Áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài, cụ thể:
- Tham quan và tham gia hoạt động bơi lặn biển không khí tài: 40.000 đồng/người/lượt;
- Tham quan và tham gia hoạt động bơi lặn biển có khí tài: 60.000 đồng/người/lượt.
e) Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 50% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 50% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban hành tại Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của HĐND tỉnh):
a) Mức thu:
- Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và <200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
b) Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 10% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Phí đấu giá tài sản (ban hành tại Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh):
Sửa đổi Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh như sau:
“Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá, trừ trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá thực hiện thì không thu phí đối với các tổ chức có tài sản bán đấu giá”.
6) Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ban hành tại Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/10/2002 của HĐND tỉnh):
a) Về tên gọi: Thay đổi tên gọi “Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/10/2002 của HĐND tỉnh” thành “Lệ phí địa chính”.
b) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
c) Mức thu:
TT
|
Công việc địa chính
|
Đơn vị tính
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Tại các phường, thị trấn thuộc thành phố, huyện trực thuộc tỉnh
|
Tại khu vực khác
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
đồng/giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
đồng/lần cấp
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
3
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
đồng/giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
4
|
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
đồng/lần cấp
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
II
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm:
|
1
|
Chứng nhận về thay đổi chủ sử dụng đất.
|
đồng/lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
2
|
Thay đổi hình thể, diện tích thửa đất.
|
3
|
Thay đổi mục đích sử dụng đất trong các trường hợp:
- Giao đất, cho thuê đất;
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất;
- Chuyển mục đích sử dụng đất;
- Cho thuê quyền sử dụng đất;
- Thừa kế quyền sử dụng đất.
|
III
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính, bao gồm:
|
1
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
đồng/lần
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
2
|
Trích sao văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính
|
đồng/lần
|
d) Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 40% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 60% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 3. Thẩm quyền ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh:
Đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Trung ương quy định khung mức thu, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến bằng văn bản để Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Đối với các khoản phí, lệ phí Trung ương chưa quy định khung mức thu, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi bỏ các nội dung quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND, Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND, Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh trái với Nghị quyết này.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.