• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 30/12/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 03/10/2008
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 29/2004/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 7 tháng 12 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

_________________

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

1. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 2056 - QĐ/PC ngày 6 tháng 8 năm 1996 ban hành Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 1755 QĐ/PC ngày 12 tháng 7 năm 1997 về bổ sung Quy định đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

3. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 1522/1998/ QĐ -BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 1998 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2056 QĐ/PC.

Điều 3. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH

Về đăng ký phương tiện thủy nội địa

____________

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2004/QĐ –BGTVT

 ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Bản Quy định này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thủy nội địa.

2. Phương tiện thuỷ nội địa của tổ chức, cá nhân trước khi đưa vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo Quy định này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè.

3. Quy định này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:

a- Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

b- Tàu cá;

c- Tàu, thuyền thể thao.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ  dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện thủy nội địa ( sau đây gọi là phương tiện ) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.

2. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.

3. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

4. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

5. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.

6. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 5 người trở lên.

7. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.

8. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thuỷ nội địa.

9. Sức chở người của phương tiện là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi.

Chương II

ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

Điều 3. Quy định chung

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

2. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.

3. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.

4. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ quy định tại Điều 6 của Quy định này.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu

Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

1. Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

a-  Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 1;

b- Hai ảnh khổ 10 x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

c-  Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.

2. Giấy tờ xuất trình:

a- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

b- Giấy phép nhập khẩu phương tiện theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện nhập khẩu;

c- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

d- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện

1. Trường hợp chuyển quyền sở hữu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 2;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

- Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.

b- Giấy tờ xuất trình:

- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; 

- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.

2. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị  đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 3;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

b- Giấy tờ xuất trình:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

3. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 4;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

b- Giấy tờ xuất trình:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thuỷ nội địa quản lý địa bàn nơi phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy;

- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động.

b- Giấy tờ xuất trình:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

-  Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thuỷ nội địa quản lý địa bàn nơi xảy ra sự việc;

-  Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

b) Giấy tờ xuất trình:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 7. Tên của phương tiện

Tên của phương tiện do chủ phương tiện tự đặt. Trường hợp chủ phương tiện đặt tên trùng với tên phương tiện đã đăng ký thì cơ quan đăng ký phương tiện yêu cầu chủ phương tiện đặt tên khác.

Điều 8. Cơ quan đăng ký phương tiện

1. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp cho cơ quan giao thông cấp huyện thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý hành chính của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký phương tiện 

1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.

2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa cho chủ phương tiện trong thời hạn sau đây khi chủ phương tiện đã nộp đủ hồ sơ theo quy định:

a- Chậm nhất là ba ( 03 ) ngày làm việc đối với trường hợp phương tiện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại;

b- Chậm nhất là bảy ( 07) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy;

c- Chậm nhất là ba mươi ( 30 ) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác.

3. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định, cơ quan đăng ký phương tiện phải thông báo ngay cho chủ phương tiện để hoàn thiện hồ sơ.

4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định sau:

a- Trường hợp phương tiện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại: cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 6;

b- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện: cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 6 có đóng dấu  Cấp lại lần... .

5. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện.

6. Theo dõi, tổng hợp tình hình đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sông Việt Nam.

7. Quản lý và sử dụng ấn chỉ đăng ký phương tiện theo quy định hiện hành.

8. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 10. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định; trước khi đưa phương tiện vào hoạt động phải kẻ tên, số đăng ký và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện, số lượng người được phép chở trên phương tiện đối với phương tiện chở người.

2. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.

Điều 11. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa được cấp theo Quyết định 2056 QĐ/PC

1. Sau ngày Quy định này có hiệu lực, chủ phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo Quyết định số 2056 QĐ/PC ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa tại cơ quan đã đăng ký phương tiện.

Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2005.

2. Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:

a- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo mẫu số 7.

b- Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

c- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa được cấp theo Quyết định 2056 QĐ/PC.

3. Cơ quan đăng ký phương tiện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 12. In và quản lý ấn chỉ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Cục Đường sông Việt Nam chịu trách nhiệm in và phát hành ấn chỉ đăng ký phương tiện thuỷ nội địa hoặc uỷ quyền cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính in theo mẫu quy định.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Đào Đình Bình

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.