• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 23/09/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 30/08/2003
CHÍNH PHỦ
Số: 94/1999/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 8 tháng 9 năm 1999

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảohiểm xã hội đối với sĩ quan,

quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ Quân độinhân dân và Công an nhân dân

ban hành kèm theo Nghị định số 45/CP ngày 15 tháng 7 năm1995 của Chính phủ

 ___________________________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộtrưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm Xã hội đối với sĩ quan, quânnhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dânban hành kèm theo Nghị định số 45/CP ngày 15 tháng 07 năm 1995 của Chính phủ nhưsau:

1.Khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"2.Đối với quân nhân, công an nhân dân hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quyđịnh tại khoản 1, 2 Điều 24 thì lương hưu hàng tháng tính như quy định tạikhoản 1 Điều này, nhưng cứ mỗi năm nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi so vớiquy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 23 thì giảm đi 1% mức bình quân của tiền lươngtháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Riêng đối với quân nhân, công an nhân dân có 30 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên đủ50 tuổi đến dưới 55 tuổi (đối với nam) hoặc đủ 45 tuổi đến dưới 50 tuổi (đốivới nữ), thì khi nghỉ hưu được hưởng lương hưu như cách tính quy định tại khoản1 Điều 25, nhưng mỗi năm nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi không phải giảm1% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội".

2.Bổ sung thêm vào cuối Điều 26 như sau:

"Đối với quân nhân, công an nhân dân chuyển sang làm công việc khác hoặc chuyển ralàm việc ngoài quân đội và công an, thì cách tính cụ thể như sau:

a)Quân nhân, công an nhân dân đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo mức tiềnlương thuộc công việc nặng nhọc, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại (theodanh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định) đủ 15 năm trởlên mà chuyển sang làm công việc khác đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương thấphơn thì khi nghỉ hưu được lấy các mức lương đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm liềnkề làm công việc nặng nhọc, độc hại làm cơ sở tính lương hưu.

b)Quân nhân, công an nhân dân có đủ 20 năm tuổi quân trở lên, theo yêu cầu của tổchức, điều động sang công tác tại cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể ngoài lực lượngvũ trang, nếu khi nghỉ hưu có mức lương thấp hơn mức lương khi đang tại ngũ thìđược lấy mức lương đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối cùng trước khi chuyển rangoài lực lượng vũ trang để làm cơ sở tính lương hưu.

c)Những quân nhân, công an nhân dân có đủ 15 năm đến dưới 20 năm tuổi quân đượcđiều động như trên hoặc những quân nhân, công an nhân dân có đủ 20 năm tuổiquân trở lên mà tự nguyện xin chuyển ra làm việc ngoài quân đội và công an, nếukhi nghỉ hưu có mức lương thấp hơn mức lương khi đang tại ngũ, thì được lấy mứclương bình quân của 10 năm đóng bảo hiểm xã hội (bao gồm 5 năm cuối trước khichuyển ngành cộng với 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu) để làm cơ sở tính lương hưu.

Ngườiđược tính lương hưu theo quy định tại một trong ba trường hợp trên, thì không đượchưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ".

3.Bổ sung thêm khoản 4 Điều 34 như sau:

"4.Thời gian nữ quân nhân, công an nhân dân nghỉ việc trước và sau khi sinh contheo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 10 được tính là thời gian để hưởng cácchế độ bảo hiểm xã hội. Trong thời gian này, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và nữquân nhân, nữ công an nhân dân không phải đóng bảo hiểm xã hội, khoản này doquỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm".

Điều 2.

1.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2.Không giải quyết điều chỉnh lại các trường hợp đã hưởng các chế độ bảo hiểm xãhội trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội có tráchnhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 4.Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.