• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 05/08/2013
HĐND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 05/2013/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Định, ngày 26 tháng 7 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

Về việc Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính

 nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định

———————

                                                                                        

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 6

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 08/BCTT-KT&NS ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Nhất trí thông qua mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định (có phụ lục cụ thể kèm theo).

 

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

 

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2013.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa X, kỳ họp thứ 12 về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông./.

 

                                                                                CHỦ TỊCH

 

 

     Nguyễn Thanh Tùng

 

Phụ lục

 

MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND

 ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6)

 


TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:

 

a

Xây dựng đề cương chương trình

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình.

- Cấp huyện: 500.000 đồng/đề cương.

- Cấp tỉnh:     700.000 đồng/đề cương.

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình.

- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/chương trình, đề án.

- Cấp tỉnh: 1.300.000 đồng/chương trình, đề án.

b

Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:

 

 

- Chủ trì cuộc họp.

150.000 đồng/người/buổi.

 

- Đại biểu được mời tham dự.

100.000 đồng/người/buổi.

 

- Bài tham luận.

300.000 đồng/bài viết.

 

- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa.

200.000 đồng/bài viết.

2

Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính:

 

a

Văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành Trung ương

 - Đối với dự án luật, pháp lệnh mới hoặc thay thế: 1.000.000 đồng/văn bản.

  - Đối với dự án luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều: 700.000 đồng/văn bản.

  - Đối với các văn bản còn lại: 500.000 đồng/văn bản.

 

b

Văn bản quy phạm pháp luật của các địa phương

Áp dụng bằng mức chi tối đa tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP.

 

3

Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Bộ, ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính.

Do Thủ trưởng đơn vị quyết định  mức chi nhưng không quá mức chi tối đa quy định tại Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh về việc quy định định mức chi đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh.

 

 

4

Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và Trung ương.

Do Thủ trưởng đơn vị quyết định  mức chi nhưng không quá mức chi tối đa được quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và theo Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định.

5

Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.

Áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

6

Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính

Áp dụng Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định.

7

Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.

 

a

Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính.

Áp dụng mức chi tại Quyết định số  31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh  về việc ban hành Quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.

 

b

Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính.

Áp dụng theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút của Trung ương và của UBND tỉnh.

c

Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính.

Đối với chi tạo lập thông tin điện tử, do Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa được quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.

Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

 

 

 

 

8

 

Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài.

 

a

Các đoàn đi trong nước.

Áp dụng theo  Quyết định số: 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định.

b

Các đoàn đi nước ngoài.

Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

9

Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính.

 

a

Chuyên gia trong nước.

Áp dụng mức chi theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Thông tư 167/2012/TT-BTC).

b

Chuyên gia nước ngoài.

Áp dụng mức chi theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

10

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông).

- 400.000 đồng/người/tháng.

Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.

11

Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

12

Chi dịch tài liệu.

Áp dụng mức chi tối đa tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

13

Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.

Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng.

14

Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính.

 

a

Chi làm thêm giờ.

Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.

b

Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

c

Một số khoản chi khác.

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thanh Tùng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.