• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 07/08/2010
HĐND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 06/2010/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Định, ngày 28 tháng 7 năm 2010

                                                                         

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc thông qua Đề án đề nghị công nhận

 thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV

1/01/clip_image001.gif" width="142" />

 


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/ 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Sau khi xem xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 30/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nội dung Đề án đề nghị công nhận thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV; Báo cáo thẩm tra số 14/BCTT-KT&NS ngày 23/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

 

QUYẾT NGHỊ:

                                                         

Điều 1.  Nhất trí thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV theo nội dung Đề án đã lập (có nội dung Đề án kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

 

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

 

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua./.

 

CHỦ TỊCH

 

 

 

Vũ Hoàng Hà

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

1/01/clip_image002.gif" width="95" />

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1/01/clip_image003.gif" width="198" />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

NỘI DUNG

ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THỊ TRẤN BỒNG SƠN MỞ RỘNG

ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI IV

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010

1/01/clip_image004.gif" width="123" />đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua)

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến 2020;

Nội dung chủ yếu Đề án đề nghị công nhận thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV, như sau:

1. Vị trí địa lý, vai trò của đô thị Bồng Sơn mở rộng:

Thị trấn Bồng Sơn nằm phía Bắc tỉnh Bình Định là trung tâm chính trị - kinh tế của huyện Hoài Nhơn, cách thành phố Quy Nhơn khoảng 85Km về phía Bắc, cách sân bay Phù Cát 65Km về phía Nam. Thị trấn Bồng Sơn có vị trí trung tâm giữa các huyện Hoài Ân, An Lão, Phù Mỹ (tỉnh Bình Định) và huyện Đức Phổ (tỉnh Quảng Ngãi). Khu vực thị trấn Bồng Sơn mở rộng có vị trí toạ độ địa lý: trải dài từ 14o2315’’ đến 14o2905’’ vĩ độ Bắc; 108o58’30” đến 108o61’45” kinh độ Đông.

Thị trấn Bồng Sơn được công nhận là đô thị loại V năm 1986. Thị trấn Bồng Sơn là đô thị trung tâm vùng phía Bắc của tỉnh Bình Định, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các huyện phía Bắc tỉnh Bình Định, là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, sản xuất công nghiệp vùng phía Bắc tỉnh Bình Định, đồng thời là đô thị hạt nhân phía Bắc tỉnh Bình Định trong hệ thống đô thị toàn tỉnh, phát triển theo hướng đô thị bền vững.

Thị trấn Bồng Sơn mở rộng có diện tích theo ranh giới hành chính 18.182,9ha, trong đó: Khu vực tập trung dân cư có diện tích 5.099,7ha chiếm 28,05% tổng diện tích (bao gồm: Thị trấn Bồng Sơn; các thôn Đệ Đức 1, Đệ Đức 2, Đệ Đức 3 thuộc xã Hoài Tân; các thôn Lại Khánh, Lại Khánh Nam, Bình Chương, Bình Chương Nam, Văn Cang thuộc xã Hoài Đức). Khu vực không tập trung dân cư có diện tích 13.083,2 ha chiếm 71,95% tổng diện tích (bao gồm: các xã Hoài Mỹ, Hoài Xuân, Hoài Hương, Hoài Hải; các thôn An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Giao Hội 1, Giao Hội 2 thuộc xã Hoài Tân; các thôn Định Bình, Định Bình Nam, Lại Khánh Tây, Lại Đức, Diễn Khánh thuộc xã Hoài Đức). Dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số quy đổi): 116.926 người.

Thời gian qua, được sự quan tâm của Trung ương và Tỉnh, Đảng bộ, quân và dân huyện Hoài Nhơn đã không ngừng phấn đấu, phát huy nội lực xây dựng huyện vươn lên phát triển mạnh mẽ, đạt nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện trong 3 năm gần đây tăng bình quân đạt trên 12,17%. Được sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo của Tỉnh, trong thời gian qua các cơ quan chức năng của huyện đã cùng với đơn vị Tư vấn tích cực thu thập số liệu, rà soát, đánh giá và xây dựng Đề án đề nghị công nhận thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.

2. Các tiêu chuẩn phân loại thị trấn Bồng Sơn mở rộng:

Đối chiếu với Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; xét tổng quan thị trấn Bồng Sơn mở rộng đã có những bước phát triển cơ bản hội đủ các tiêu chuẩn của đô thị loại IV, với các chỉ tiêu đã đạt được như sau:

+ Tiêu chuẩn 1: Chức năng đô thị                               14,36 / 15,0 điểm

+ Tiêu chuẩn 2: Quy mô dân số toàn đô thị                   8,29 / 10,0 điểm

+ Tiêu chuẩn 3: Mật độ dân số                                         5,0 / 5,0 điểm

+ Tiêu chuẩn 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp             4,38 / 5,0 điểm

+ Tiêu chuẩn 5: Hệ thống công trình Hạ tầng đô thị       45,49 / 55 điểm

+ Tiêu chuẩn 6: Kiến trúc cảnh quan đô thị                    8,10 / 10,0 điểm

      Tổng cộng:                                                                  85,62 / 100 điểm

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Đối chiếu theo quy định, với tổng số 85,62 điểm, thị trấn Bồng Sơn mở rộng đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp thẩm quyền công nhận đô thị Bồng Sơn mở rộng đạt chuẩn đô thị loại IV.

Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí về nội dung Đề án đề nghị công nhận thị trấn Bồng Sơn mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV để có cơ sở trình Bộ Xây dựng có văn bản chấp thuận làm cơ sở lập Đề án thành lập thị xã Bồng Sơn, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo đúng Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ.

 
  1/01/clip_image005.gif" width="218" />

 

 

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

1/01/clip_image002.gif" width="95" />

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1/01/clip_image003.gif" width="198" />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

PHỤ LỤC

Các chỉ tiêu đánh giá phân loại đô thị Bồng Sơn mở rộng

 đạt chuẩn đô thị loại IV

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010

1/01/clip_image004.gif" width="123" /> đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua)

 

TT

Các chỉ tiêu đánh giá

Mức quy định

 

Hiện trạng

Tiêu chuẩn

Thang điểm

Tiêu chuẩn đạt

Điểm

Tối đa-tối thiểu

I

Chức năng đô thị

 

15-10,4

 

14,36

1

Vị trí và phạm vi ảnh hưởng

 

5-3,5

 

4,5

 

* Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp tỉnh; hoặc đô thị trực thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.


* Là đô thị thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp huyện.

 

5,0
 

 

 

 

 

3,5

- Thị trấn Bồng Sơn là đô thị trung tâm vùng phía Bắc tỉnh Bình Định.

- Là đô thị huyện lỵ của huyện Hoài Nhơn, là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa – xã hội của huyện Hoài Nhơn.

- Là trung tâm thương mại – dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp huyện Hoài Nhơn và vùng phía Bắc tỉnh Bình Định.

- Là đô thị hạt nhân phía Bắc tỉnh Bình Định, phát triển theo hướng đô thị bền vững.

4,5

2

Kinh tế xã hội

 

10-6,9

 

9,86

2.1

Tổng thu ngân sách trên địa bàn (tỷ đồng/năm)

≥ 30

2,0

30,92

2,0

21

1,4

2.2

Cân đối thu chi ngân sách

1,5

Cân đối dư

1,50

Đủ

1,0

2.3

Thu nhập bình quân đầu

ngư­ời/năm so với cả nư­ớc (lần)

≥ 0,7

2,0

0,654

1,86

0,5

1,4

2.4

Mức tăng tr­ưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%)

≥ 5,5

2,0

12,17

2,0

5

1,4

2.5

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

≤ 15

1,5

10,53

1,5

20

1,0

2.6

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%).

≥ 1,4

1,0

1,85

1,0

1,3

0,7

II

Quy mô dân số toàn đô thị

 

10-7

 

8,29

2.1

Dân số toàn đô thị (1000 người)

150

2,0

116,926

1,80

50

1,4

 

 

2.2

Dân số nội thị (1000 người)

60

4,0

48,144

3,64

20

2,8

 

 

2.3

Tỷ lệ đô thị hóa (%)

70

4,0

41,17

2,85

40

2,8

 

 

III

Mật độ dân số

 

5-3,5

 

5,0

3.1

Mật độ dân số khu vực nội thị (người/km2)

≥ 6.000

5,0

7.475

5,0

4.000

3,5

 

 

IV

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

 

5-3,5

 

4,38

4.1

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị (%)

≥ 75

5,0

72,94

4,38

70

3,5

 

 

V

Hệ thống công trình hạ tầng đô thị

 

55-38,2

 

45,49

5.1

Nhà ở

 

10 -7

 

9,23

5.1.1

Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2 sàn/ người)

≥ 15

5,0

13,46

4,23

12

3,5

 

 

5.1.2

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố khu vực nội thị (%)

≥ 65

5

82,08

5,0

55

3,5

 

 

5.2

Công trình công cộng cấp đô thị

 

10-6,8

 

9,10

5.2.1

Đất xây dựng CTCC cấp khu ở (m2/ngư­ời)

≥ 1,5

1,5

5,82

1,5

1,0

1,0

 

 

5.2.2

Chỉ tiêu đất dân dụng

(m2/ngư­ời)

≥ 78

1,5

62,70

1,05

61

1,0

 

 

5.2.3

Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/ng­ười)

≥ 4,0

1,5

6,75

1,5

3,0

1,0

 

 

5.2.4

Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bệnh viện đa khoa - chuyên khoa cấp) (giường/1000 dân)

≥ 2,0

1,5

2,20

1,5

1,5

1,0

 

 

5.2.5

Cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề) (cơ sở)

≥ 4

1,0

3

0,85

2

0,7

 

 

5.2.6

Trung tâm văn hóa (Nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hóa) (công trình)

≥ 4

1,0

 

 

2

0,7

 

2

 

0,7

5.2.7

Trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu, Câu lạc bộ) (công trình)

≥ 3

1,0

3

1,0

2

0,7

 

 

5.2.8

Trung tâm Thư­ơng mại - dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa) (Công trình)

≥ 4

1,0

5

1,0

2

0,7

 

 

5.3

Hệ thống giao thông

 

10-7

 

9,65

5.3.1

Đầu mối giao thông (Cảng hàng không, sân bay, ga đường sắt, cảng, đ­ường thủy, bến xe khách). (Cấp)

Tỉnh

2,0

 

Tỉnh

 

2,0

Tiểu vùng

1,4

 

 

5.3.2

Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng trong khu vực nội thị (%)

≥ 17

2,0

19,41

2,0

12

1,4

 

 

5.3.3

Mật độ đ­ường chính trong khu vực nội thị (đ­ường bê tông,

đ­ường nhựa có chiều rộng

đ­ường đỏ ≥ 11,5m). (km/km2)

≥ 8,0

2,0

 

6,82

 

1,65

6,0

1,4

 

 

5.3.4

Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng (%)

≥ 5

2,0

10,5

2,0

3

1,4

 

 

5.3.5

Diện tích đất giao thông/ dân số nội thị (m2/ngư­ời)

≥ 9

2,0

25,96

2,0

7

1,4

 

 

5.4

Hệ thống cấp nư­ớc

 

5-3,4

 

3,0

5.4.1

Tiêu chuẩn cấp n­ước sinh hoạt khu vực nội thị (lít/người/ngày.đêm)

≥ 100

2,0

 

 

90

1,4

70

0,0

5.4.2

Tỷ lệ dân số khu vực nội thị

đ­ược cấp n­ước sạch (%)

≥ 65

1,5

68,10

1,5

55

1.0

 

 

5.4.3

Tỷ lệ nư­ớc thất thoát (%)

≤ 20

1,5

19,88

1,5

25

1,0

 

 

5.5

Hệ thống thoát n­ước

 

6-4,2

 

3,4

5.5.1

Mật độ đ­ường cống thoát nước chính khu vực nội thị (km/km2)

≥ 3,5

2,0

 

 

3

1,4

1,34

0,0

5.5.2

Tỷ lệ nư­ớc thải sinh hoạt được xử lý (%)

≥ 35

2,0

 

 

20

1,4

20

1,4

5.5.3

Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng có trạm xử lý n­ước thải (%)

80

2,0

100

2,0

60

1,4

 

 

5.6

Hệ thống cấp điện

 

4-2,8

 

2,11

5.6.1

Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị (kw/ng/năm)

≥ 500

2,0

352,68

1,41

350

1,4

 

 

5.6.2

Tỷ lệ đư­ờng phố chính khu vực nội thị đ­ược chiếu sáng (%)

95

1,0

 

 

90

0,7

 

90

 

0,7

5.6.3

Tỷ lệ ngõ hẻm đ­ược chiếu sáng (%)

70

1,0

 

 

50

0,7

22,17

0,0

5.7

Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông

 

2-1,4

 

 

2,0

5.7.1

Số máy điện thoại bình quân/số dân (máy/100 dân)

14

2,0

15,79

2,0

8

1,4

 

 

5.8

Cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ

 

8-5,6

 

 

7,0

5.8.1

Đất cây xanh toàn đô thị (m2/ng­ười)

≥ 7

1,0

7,01

1,0

5

0,7

 

 

5.8.2

Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/ng­ười)

≥ 5

2,0

5,7

2,0

4

1,4

 

 

5.8.3

Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị đ­ược thu gom  (%)

80

2,0

82,24

2,0

70

1,4

 

 

5.8.4

Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị đ­ược xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt) (%)

≥ 70

2,0

82,24

2,0

65

1,4

 

 

5.8.5

Số nhà tang lễ khu vực nội thị (nhà)

≥ 2

1,0

 

 

1

0,7

0

0,0

VI

Kiến trúc, cảnh quan đô thị

 

10-7

 

9,4

6.1

Quy chế quản lý kiến trúc toàn đô thị

 

2-1,4

 

-

 

Quy chế quản lý kiến trúc toàn đô thị

Đã có quy chế, thực hiện tốt theo quy chế

2,00

 

 

Đã có quy chế, thực hiện chư­a đạt

1,40

Đã có quy chế, thực hiện chưa đạt

1,40

6.2

Khu đô thị mới

 

2-1,4

 

2,0

6.2.1

Khu đô thị mới (khu)

Có dự án

1,0

Có dự án

1,0

Có QHC đô thị được duyệt

0,7

 

 

6.2.2

Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị (khu)

Có dự án

1,0

 

Có dự án

 

1,0

Có QHC đô thị được duyệt

0,7

 

 

6.3

Tuyến phố văn minh đô thị

 

2-1,4

 

2,0

6.3.1

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/ tổng số đ­ường chính khu vực nội thị (%)

≥ 20

2,0

21,05

2,0

10

1,4

 

 

6.4

Không gian công cộng

 

2-1,4

 

2

6.4.1

Số l­ượng không gian công cộng cấp đô thị (khu)

≥ 4

2

2,0

1,4

5

2,0

6.5

Tổ hợp kiến trúc, công trình kiến trúc tiêu biểu

 

2-1,4

 

0,7

6.5.1

Có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hóa lịch sử, di sản.

a. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp hoặc các tổ chức quốc tế công nhận đạt cấp Quốc tế/ Quốc gia.

b. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp tại địa phương công nhận.

 

a

 

1,0

 

 

 

 

 

 

b

0,7

 

 

 

+ Bốn công trình di tích lịch sử văn hóa được công nhận cấp tỉnh

 

 

 

0,7

 

6.5.2

Tỷ lệ các di sản văn hóa lịch sử, kiến trúc cấp quốc gia được trùng tu, tôn tạo (%)

40

1,0

 

 

30

0,7

 

 

0,0

 

 

0,0

VII

Tổng cộng theo bảng điểm

85,62

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Hoàng Hà

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.