QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn
thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi
1/01/clip_image001.gif" width="142" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc ban hành mới, sửa đổi bổ sung mức thu tối đa và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi được quy định tại Phụ lục mức thu phí vệ sinh rác thải ban hành kèm theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
Phụ lục
MỨC THU PHÍ VỆ SINH RÁC THẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 01/09/2015 của UBND tỉnh)
|
|
1/01/clip_image002.gif" width="86" /> |
Số TT
|
Đối tượng nộp phí
|
ĐVT
|
Mức thu
(đã bao gồm thuế GTGT)
|
Thị xã và các huyện đồng bằng
|
Các huyện miền núi
|
I
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
1
|
Khu vực các phường thuộc thị xã và thị trấn
|
a
|
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố.
|
|
|
|
|
- Đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng
|
đồng/hộ/tháng
|
17.000
|
8.000
|
|
- Đường chưa được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc chưa được bê tông xi măng và các đường nội bộ ở các khu quy hoạch dân cư
|
đồng/hộ/tháng
|
14.000
|
7.000
|
b
|
Hộ có nhà ở trong ngõ, hẻm; hộ ở các khu nhà tập thể, chung cư cao tầng và khu vực khác
|
đồng/hộ/tháng
|
12.000
|
6.000
|
2
|
Các khu vực còn lại (không kể điểm 1 Mục I)
|
a
|
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố, mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
|
đồng/hộ/tháng
|
14.000
|
7.000
|
b
|
Hộ có nhà ở khu vực khác
|
đồng/hộ/tháng
|
9.000
|
4.000
|
II
|
Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà
|
|
|
|
a
|
Có kinh doanh ăn uống
|
|
|
|
|
- Hộ bán hàng có ít chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
17.000
|
|
- Hộ bán hàng có chất thải bình thường
|
đồng/hộ/tháng
|
42.000
|
21.000
|
|
- Hộ bán hàng có nhiều chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
54.000
|
23.000
|
b
|
Các loại kinh doanh khác
|
|
|
|
|
- Hộ bán hàng có ít chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
24.000
|
12.000
|
|
- Hộ bán hàng có chất thải bình thường
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
14.000
|
|
- Hộ bán hàng có nhiều chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
42.000
|
17.000
|
2
|
Hộ kinh doanh ở chợ (Áp dụng đối với hộ kinh doanh buôn bán cố định)
|
|
|
|
a
|
Mức thu ban quản lý, đơn vị quản lý chợ thu các hộ đối với chợ tại các phường thuộc thị xã; chợ tại thị trấn và tại các xã
|
|
|
|
|
- Hộ bán hàng có nhiều chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
14.000
|
|
- Hộ bán hàng có chất thải bình thường
|
đồng/hộ/tháng
|
24.000
|
9.000
|
|
- Hộ bán hàng có ít chất thải
|
đồng/hộ/tháng
|
18.000
|
6.000
|
b
|
Mức thu đơn vị thu gom rác thải thu đối với ban quản lý, đơn vị quản lý chợ
|
đồng/m3
|
60.000
|
15.000
|
III
|
Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp
|
đồng/đơn vị/tháng
|
91.000
|
60.000
|
|
Riêng đối với các cơ sở dịch vụ như: căn tin, ký túc xá…trong các cơ quan, đơn vị, trường học.
|
đồng/m3
|
104.000
|
72.000
|
IV
|
Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống
|
đồng/m3
|
130.000
|
84.000
|
đồng /đơn vị/tháng
|
195.000
|
120.000
|
V
|
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe
|
đồng/m3
|
130.000
|
84.000
|
VI
|
Đối với các công trình xây dựng
|
đồng/m3
|
130.000
|
84.000
|
Giá trị xây lắp công trình
|
0,03%
|
0,03%
|
* Ghi chú:
- “Hộ bán hàng có chất thải ít, có chất thải bình thường, có chất thải nhiều” theo quy định tại điểm 1 và điểm 2a Mục II của Phụ lục này do các đơn vị tổ chức thu gom rác thải xác định cụ thể cho phù hợp với từng địa bàn, khu vực, chợ, ngành hàng kinh doanh đảm bảo công bằng hợp lý.
- Việc thu phí vệ sinh rác thải quy định tại Mục IV và Mục VI của Phụ lục này được thực hiện theo hình thức “đồng/m3”, “đồng/đơn vị/tháng” hay “giá trị xây lắp công trình” là do đơn vị tổ chức thu gom rác thải thỏa thuận, thống nhất với đối tượng được cung cấp dịch vụ rác thải thông qua hợp đồng để thực hiện cho phù hợp./.